Vàng SJC mất đi sức hấp dẫn 11:33 23/11/2016

Vàng SJC mất đi sức hấp dẫn

Giá vàng tăng – giảm không đáng kể khiến nhà đầu tư không mấy hứng thú giao dịch….

Cập nhật lúc 11h35 ngày 23/11/2016, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 35,68 triệu đồng/lượng (mua vào) – 35,84 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh là 35,86 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thị trường Hà Nội.

Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 35,73 triệu đồng/lượng (mua vào) – 35,83 triệu đồng/lượng (bán ra).

Diễn biến giá vàng DOJI

Trong khi đó, giá vàng PNJ của Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận giao dịch tại thị trường Hà Nội ở mức 35,74 – 35,84 triệu đồng/lượng, và tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh là 35,71 – 35,86 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 35,73 – 35,83 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Cập nhật cùng thời điểm 11h35 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1213,73/oz.

Theo đó, chênh lệch giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới ở ngưỡng 2,64 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 23/11 lúc 11h35 chưa kể thuế và phí).

Giá vàng miếng dịch chuyển một cách yếu ớt bởi sự kìm hãm của thị trường quốc tế, đặc biệt là sức ép từ đồng bạc xanh. Mặc dù có thời điểm giá vàng miếng tăng lên gần 100 nghìn mỗi lượng nhưng cũng chưa thu hút được nhiều sự quan tâm. Mức độ tham gia giao dịch hôm thứ Ba thậm trí có phần giảm sút hơn so với các phiên trước đó.

Xu hướng tăng giảm trong biên độ hẹp, xoay quanh ngưỡng 3580 tiếp tục là lý do khiến các nhà đầu tư không mặn mà với kim quý vàng ở thời điểm này. Do vậy thị trường tiếp tục chứng kiến một phiên giao dịch kém thành công.

Giavang.net tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,370 50 26,470 50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 117,700-300 119,700-300
Vàng nhẫn 117,700-300 119,730-300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140