Đóng cửa phiên giao dịch, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 11,4 điểm tương đương chưa đầy 0,1% xuống 26.536,82 điểm. Trong phiên đã có lúc chỉ số tăng lên mức 26.669 điểm.
Chỉ số S&P 500 trong khi đó giảm 3,6 điểm tương đương chưa đầy 0,1% xuống 2.913,78 điểm, như vậy chỉ số có chuỗi ngày giảm điểm dài nhất tính từ ngày 9/5/2019, theo tính toán của Fact Set. Chỉ số Nasdaq tăng 25,2 điểm tương đương khoảng 0,3% lên 7.909,97 điểm.
Tổng khối lượng giao dịch ngày 26/6 tại Mỹ là 6,69 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 6,99 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Tư, giá vàng giao kỳ hạn tháng 8/2019 giảm 3,30USD/ounce tương đương 0,2% xuống 1.415,40USD/ounce.
Phó giám đốc điều hành tại GoldMining, ông Jeff Wright, nhận xét: “Việc giá vàng điều chỉnh sẽ diễn ra trong thời gian tới bởi chưa có bằng chứng cho thấy rằng sẽ có thêm đợt cắt giảm lãi suất trong tháng 7/2019 và khoảng thời gian còn lại của năm 2019”.
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) công bố trong ngày thứ Tư rằng nguồn cung dầu thô Mỹ giảm 12,8 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 21/6/2019. Các chuyên gia phân tích tham gia khảo sát của S&P Global Platts dự báo về mức giảm 2,8 triệu thùng. Viện Xăng dầu Mỹ công bố mức giảm 7,5 triệu thùng.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 8/2019 tăng 1,55USD/thùng tương đương 2,7% lên 59,38USD/thùng, trong phiên đã có lúc giá dầu chạm mức 59,93USD/thùng. Mức đóng cửa trên của giá dầu như vậy cao nhất với giá dầu giao kỳ hạn tính từ ngày 22/5/2019, theo Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent tăng 1,44USD/thùng tương đương 2,2% lên 66,49USD/thùng – mức đóng cửa cao nhất trong vòng 1 tháng.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |