Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 25/6 (cập nhật) 14:48 25/06/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 25/6 (cập nhật)

Giá vàng đã tăng hơn 1% vào thứ Hai (24/6) lên mức cao nhất gần 6 năm vì đồng USD suy giảm. Tài sản trú ẩn an toàn cũng được thúc đẩy bởi thông báo của Tổng thống Mỹ Donald Trump trong việc áp đặt các biện pháp trừng phạt mới đối với Iran.

“Vàng cũng nhận được một số hỗ trợ cơ bản từ việc các ngân hàng trung ương đang cố gắng giảm lãi suất”, ông Alex Turro, chiến lược gia thị trường của RJO Futures, nhận định.

Hôm qua (24/6), ông Trump đã áp đặt các lệnh trừng phạt mới đối với Iran sau khi máy bay không người lái của Mỹ bị bắn hạ và cho biết các biện pháp này sẽ nhắm vào nhà lãnh đạo Iran tối cao Ayatollah Ali Khamenei.

Giá vàng đã tăng hơn 8% trong tháng này và khoảng 75 USD/ounce trong tuần qua.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch tăng giá trị từ 1400.01 USD lên tới 1419.35 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1422.78 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1427.23 – 1430.23 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1435.11 – 1436.61 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1448.99 – 1451.99 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1408.47 – 1405.47 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1334.78 – 1333.42 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1393.09 – 1391.59 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1415 SL: 1410 TP: 1446

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1429 – 1435 – 1448

Mức hỗ trợ: 1413 – 1405 – 1391
giavangvn.org tổng hợp

giavangvn.org tổng hợp

Like Đang tải...

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,580 -30 25,680 -30

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140