Chỉ số Dow Jones tăng 38,46 điểm lên 26504 điểm, trong khi chỉ số S&P 500 tăng 0,3% đóng cửa ở mức 2926,46. Nasdaq Composite tăng 0,4% lên 7987,32.
Các cổ phiếu trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, thường biểu hiện rất tốt sau khi Fed cắt giảm lãi suất, là nhóm ngành có diễn biến tốt nhất trong ngày thứ Tư. Theo đó, các cổ phiếu ngành này đã tăng 1%, dẫn đầu là Allergan và DaVita.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 19/6 là 6,5 tỷ cổ phiếu, thấp hơn mức trung bình 6,8 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Trên thị trường tương lai, giá vàng giao tháng 8/2019 tăng lên mức $1354,20/oz không lâu sau khi Fed thông báo về định hướng chính sách tiền tệ. Trong phiên, giá vàng giao kỳ hạn tháng 8/2019 giảm 1,90USD/ounce tương đương 0,1% xuống $1348,80/oz.
Suki Cooper, nhà phân tích kim loại quý tại Standard Chartered Bank cho biết:
Chúng tôi nghĩ rằng việc vàng tăng giá gần đây là kết quả của sự kết hợp giữa 2 yếu tố: Các vấn đề thương mại và cắt giảm lãi suất của Ngân hàng Trung ương. Tôi không nghĩ rằng thị trường đã hoàn toàn phản ánh hết 2 yếu tố này.
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) trong ngày thứ Tư công bố rằng nguồn cung dầu thô Mỹ giảm 3,1 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 14/6/2019. Trước đó, dự trữ dầu thô đã tăng 2 tuần liên tiếp.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 7/2019 giảm 14 cent tương đương 0,3% xuống 53,76USD/thùng. Phiên ngày thứ Năm sẽ là phiên giao dịch cuối cùng của dầu giao tháng 7/2019. Trước đó vào phiên ngày thứ Ba, giá dầu tăng 3,8% lên mức cao nhất trong hơn 1 tuần.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 8/2019 giảm 32 cent tương đương 0,5% xuống 61,82USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 90 | 25,760 80 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |