Với việc thị trường định giá 50% cơ hội Ngân hàng Trung ương châu Âu giảm lãi suất vào tháng 9 và CME Group trước đó chỉ ra ít nhất hai động thái nới lỏng từ Cục Dự trữ Liên bang vào cuối năm nay, các nhà đầu tư đã nắm bắt được vàng và hợp đồng tương lai vàng trong bối cảnh tiền tệ bị sụt giảm và lợi suất trái phiếu đi xuống.
Nhà phân tích của FXTM Lukman Otunuga cho biết:
Vàng đã quay trở lại là tâm điểm trong suốt cả tuần sau đà giảm nhanh chóng của đồng USD. Sự dễ bị tổn thương mà đồng đô la phải chịu đã đóng vai trò then chốt trong việc vàng tăng tốc nhanh chóng, chạm mức giá chưa hề xuất hiện trong 3 tháng qua, trên $1340. Đầu cơ thị trường đối với việc Cục Dự trữ Liên bang cắt giảm lãi suất trong bối cảnh căng thẳng thương mại, đồng đô la yếu hơn và rủi ro địa chính trị sẽ đảm bảo nhu cầu vàng vẫn tiếp tục tăng lên.
Giá vàng giao ngay được niêm yết ở mức $1336,77/oz thứ Năm, mức cao nhất kể từ ngày 19/2 và đã tăng 5,2% kể từ khi Tổng thống Donald Trump công bố mức thuế tăng đối với hàng nhập khẩu do Trung Quốc sản xuất vào ngày 5/5. Theo đó, SPDR Gold Shares ETF, quỹ tín thác vàng lớn nhất thế giới, đã tăng 3,76 % giá trị tài sản ròng trong ba tháng qua lên 125,99 mỗi đơn vị.
Thật kỳ lạ, Trung Quốc có lẽ là người mua vàng lớn nhất thế giới trong năm nay. Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc bổ sung vào dự trữ vàng thỏi của mình trong 5 tháng liên tiếp, lên tới tổng 61,1 triệu ounce, theo số liệu chính thức hàng tháng.
Giá đồng, trong khi đó, một chuẩn mực được theo dõi chặt chẽ cho tăng trưởng kinh tế trong tương lai, đã giảm xuống mức thấp hai năm mới trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải chỉ với 6,630 đô la mỗi ounce.
Đang tải...
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 -10 | 25,750 -10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |