Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 23/5 (cập nhật) 14:22 23/05/2019

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 23/5 (cập nhật)

Thị trường vàng ghi nhận rất ít biến động sau khi biên bản cuộc họp gần nhất của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) được công bố vào hôm qua (22/5).

Tuy nhiên giá kim loại quí đã được giao dịch trên mức thấp nhất trong hai tuần trong phiên cuối ngày khi thị trường chứng khoán trượt dốc do căng thẳng thương mại mới.

Biên bản cuộc họp Fed cho thấy các nhà hoạch định chính sách đã thống nhất xu hướng thận trọng hiện tại trong việc thiết lập chính sách tiền tệ. Ông Tai Wong, chuyên gia cấp cao tại BMO cho biết:

Không có nhiều bất ngờ và cũng không có nhiều điều như dự kiến. Mặc dù vậy, tôi lưu ý cuộc họp này đã diễn ra trước khi Trung Quốc quay lại đàm phán thương mại. Trong cuộc họp tiếp theo, gần như chắc chắn sẽ có nhiều sự thận trọng hơn.

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch ngày hôm qua, giá vàng giao ngay giao dịch giảm giá trị từ 1274.56 USD xuống còn 1273.13 USD. Sáng nay, quý kim đang giao dịch ở mức 1273.66 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1275.53 – 1276.08 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1278.76 – 1279.03 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1280.33 – 1280.88 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1271.28 – 1270.73 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1269.43 – 1269.16 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1266.48 – 1265.93 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Chiến lược giao dịch:

Buy: 1272 SL: 1266 TP: 1283

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1276 – 1279 – 1280

Mức hỗ trợ: 1271 – 1269 – 1267

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 20 25,770 20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,700300 92,000300
Vàng nhẫn 89,700300 92,030300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140