Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, chỉ số Dow Jones sụt 162,77 điểm xuống 26430,14 điểm, chỉ số S&P 500 mất 0,8% còn 2923,73 điểm sau khi lên mức cao mọi thời đại. Chỉ số Nasdaq Composite lùi 0,6% xuống 8049,64 điểm. S&P 500 cũng ghi nhận phiên tồi tệ nhất kể từ ngày 22/03/2019.
Cổ phiếu Apple vọt 4,9% sau khi lợi nhuận và doanh thu quý 1 đã vượt qua kỳ vọng. Dự báo của gã khổng lồ công nghệ cho quý tiếp theo cũng tốt hơn dự báo.
Tổng khối lượng giao dịch tại Mỹ ngày 1/5 là 7,44 tỷ cổ phiếu, cao hơn mức trung bình 6,61 tỷ cổ phiếu trong 20 ngày giao dịch trước đó.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – suy yếu sau tuyên bố từ Fed, lùi 0,3% xuống gần đáy trong phiên là 97,15, sau đó tiến 0,2% lên 97,69 trong cuộc họp báo của ông Powell.
Lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ đã phục hồi nhờ nhận định của ông Powell. Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 2 năm nhích từ mức thấp trong phiên là 2,2% lên 2,27%.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao tháng 6 hạ 1,50 USD (tương đương 0,1%) xuống $1284,20/oz. Hợp đồng này đã dao động tại mức $1287/oz ngay sau tuyên bố của Fed, rồi sau đó lùi xuống $1277,90/oz khi ông Powell phát biểu.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,6% còn $1276,36/oz.
Vào ngày thứ Tư, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) cho biết nguồn cung dầu thô tại Mỹ vọt 9,9 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 26/04/2019, cao hơn dự báo tăng 6,8 triệu thùng của Viện Xăng dầu Mỹ (API) và dự báo tăng 1,4 triệu thùng từ các nhà phân tích tham gia cuộc thăm dò của Platts.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 6 trên sàn Nymex lùi 31 xu (tương đương 0,5%) xuống 63,60 USD/thùng.
Trong khi đó, hợp đồng dầu Brent giao tháng 7 trên sàn Luân Đôn nhích 12 xu (tương đương 0,2%) lên 72,18 USD/thùng. Hợp đồng này đã chạm đỉnh 6 tháng trên 75 USD/thùng gần đây vào tuần trước trước khi suy yếu kể từ đó.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500-400 | 90,500-700 |
Vàng nhẫn | 88,500-400 | 90,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |