Hiện các nhà đầu tư cũng dồn sự chú ý đến cuộc họp của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC), cơ quan hoạch định chính sách của Ngân hàng Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), diễn ra trong hai ngày 30/4 và 1/5, để tìm kiếm manh mối về hướng đi của lãi suất Mỹ trong thời gian tới.
Trong các cuộc phỏng vấn truyền thông gần đây, một số quan chức cấp cao của FED như Phó Chủ tịch Richard Clarida và Chủ tịch FED chi nhánh Chicago Charles Evans thừa nhận rằng việc cắt giảm lãi suất có thể trở nên cần thiết.
Sau cuộc họp chính sách tháng 3/2019, lãi suất chuẩn của Mỹ vẫn được giữ ở mức 2,25-2,5%. Chủ tịch FED Jerome Powell nhận định kinh tế Mỹ vẫn ở giai đoạn phát triển tốt và ngân hàng trung ương Mỹ sẽ sử dụng các công cụ chính sách tiền tệ để duy trì xu hướng này.
Theo TTXVN
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá vàng trong nước và thế giới tại thời điểm 29/4
09:54 AM 29/04
Tỷ giá USD/VND trái chiều trong phiên cuối tuần
12:25 PM 27/04
Dự đoán giá vàng tuần tới 29/4 – 3/5: Chuyên gia và giới thương nhân kì vọng vàng tiếp tục đà phục hồi tuần này
09:22 AM 27/04
Đây là cổ phiếu vàng bạn nên sở hữu – Jim Cramer
05:20 PM 26/04
5 cách để tốn ít tiền nhất trong kỳ nghỉ sắp tới
04:26 PM 26/04
Thị trường tiền ảo vừa “bốc hơi” 10 tỷ USD
03:13 PM 26/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |