Cập nhật lúc 14h38 giờ Việt Nam, tức 7h38 giờ GMT, Hợp đồng tương lai Vàng giao tháng 6 trên sàn Comex thuộc Sở Giao dịch Hàng hóa New York cộng 0,38% lên $1284,35/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng cũng nhích lên $1282,87/oz.
Bộ Thương mại Mỹ cho biết vào thứ Tư, số đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền đã tăng 0,4% trong tháng trước, cao hơn dự báo của các nhà kinh tế là tăng 0,2%.
Các đơn đặt hàng hàng hóa phi quốc phòng trừ máy bay, một dữ liệu được theo dõi chặt chẽ để xem xét các kế hoạch chi tiêu kinh doanh, đã tăng 1,3% trong tháng trước, cao hơn kỳ vọng là tăng 0,1%.
Các nhà đầu tư sẽ tập trung vào dữ liệu GDP quý I Mỹ được công bố vào cuối ngày hôm nay. Thị trường kì vọng nền kinh tế Mỹ tiếp tục tăng trưởng tốt. Mức tăng trưởng dự kiến hàng năm là 2,2%. Tuy nhiên, một số nhà phân tích cho biết dữ liệu có thể cho thấy tác động từ việc chính phủ đóng cửa vào đầu năm. Bill Dininey, chuyên gia kinh tế cấp cao tại ABN AMRO (AS: ABNd), nhận định:
Chúng tôi lo ngại rằng sẽ có sự bất thường xảy ra đối với GDP quý I, phần lớn là do chính phủ đóng cửa từ tháng 12 đến tháng 1, dẫn đến việc trả lương chậm cho 800.000 nhân viên liên bang, và làm gián đoạn việc hoàn thuế và phê duyệt theo quy định.
Giá vàng đã chạm mức thấp nhất trong 4 tháng ở $1265,9/oz vào đầu tuần này, dự đoán vàng sẽ giữ đà giảm trong thời gian tới do giá vẫn nằm dưới mức trung bình động 50 ngày và 100 ngày. Ông Benjamin Benjamin Lu, nhà phân tích của Phillip Futures, cho biết trong một ghi chú.
Các hoạt động thương mại mang tính kĩ thuật nặng sẽ tiếp tục gây sức ép tiêu cực lên kim loại quí trong thời gian tới.
Chứng kiến đà giảm giá, lượng vàng nắm giữ tại SPDR Gold Trust, quỹ ETF lớn nhất thế giới, giảm 0,2% xuống còn 747,87 tấn vào thứ Tư (24/4), mức thấp nhất kể từ ngày 19/10/2018.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |