Trong bài phát biểu chiến thắng của mình, Trump đã đề xuất kế hoạch “1 nghìn tỷ USD trong khoảng thời gian 10 năm” cho cơ sở hạ tầng, điều này đã đẩy giá kim loại tăng lên tuần vừa qua.
Trong khi thị trường vẫn đang suy đoán về những gì sẽ diễn ra sắp tới khi ông Trump nhậm chức, sự đồng thuận chung là chi tiêu tài chính là dễ đạt được hơn so với các đề xuất cải cách khác, ông Alex Merk, Chủ tịch kiêm CIO của Merk Investments. Điều đó sẽ là nền tảng cho sự hấp dẫn của vàng như một hàng rào lạm phát.
“Cuối cùng, điều gì sẽ xảy đến với vàng liên quan thì đều tới việc Fed có đứng đằng sau đường cong lãi suất hay không? Nếu Fed vẫn nằm sau đường cong, vàng sẽ thể hiện tốt; tuy nhiên nếu Fed có thể ở phía trước này hoặc nếu lạm phát sẽ không trở thành hiện thực nhưng đường cong lãi suất vẫn dốc và lãi suất thực tăng lên thì việc bán vàng là hơn”, ông nói thêm.
Giá vàng tăng vọt gần 5% trong tuần trước do lo ngại rủi ro kết quả tổng thống nhưng lại rớt xuống đáy 6 tháng hôm thứ Hai tuần này do đồng USD mạnh lên. Giá vàng giao ngay ở khoảng $1224/oz trong phiên Á hôm thứ Ba khi thị trường cân nhắc kế hoạch kinh tế của Trump.
Môi trường không chắc chắn có khả năng sẽ giúp vàng nổi lên, Merk cho biết.
Theo lịch sử thì vàng có một mối tương quan thấp với lợi suất trái phiếu nhưng mối tương quan ấy bây giờ là ‘rất cao’, một dấu hiệu tích cực cho các kim loại quý, ông nói.
Từ cuộc bầu cử tuần trước, lợi suất Kho bạc 10 năm đã tăng từ 1,80% lên 2,2%. Lợi tức trái phiếu 30 năm vượt mức tâm lý 3% trong phiên thứ Hai. Lợi suất trái phiếu chuyển nghịch với giá trái phiếu.
Merk dự kiến mối tương quan đó sẽ xì hơi nhanh chóng nhưng sẽ có một cuộc biểu tình ngắn hạn cho vàng. Trong trung hạn, sự tiếp nối của xu hướng này sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ lạm phát các nước, lãi suất thực tế và các đường cong lãi suất, ông nói thêm.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,370 50 | 26,470 50 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,200 | 119,200 |
Vàng nhẫn | 117,200 | 119,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |