TT tiền tệ 15/3: Bảng Anh tăng, USD giảm chờ bỏ phiếu Brexit lần thứ ba 16:11 15/03/2019

TT tiền tệ 15/3: Bảng Anh tăng, USD giảm chờ bỏ phiếu Brexit lần thứ ba

Đồng Bảng Anh tăng giá so với Đôla nhưng giảm so với Euro vào những giờ đầu phiên giao dịch tại Châu Âu hôm thứ Sáu, làm vững chắc thêm đà tăng trong tuần này của GBP khi thị trường có một vài ngày hỗn loạn với các diễn biến về Brexit.

Chính phủ của bà May đã kiểm soát tiến trình Brexit cho đến hôm thứ Tư, nhưng việc bị thất bại có thể khiến Quốc hội nắm quyền kiểm soát. Do vậy, hầu hết các nhà phân tích vẫn cho rằng thỏa thuận của bà – hoặc một phiên bản khác của nó – vẫn có thể là một lối ra, dù rằng có thể sẽ có sự chậm trễ đi kèm.

Tuy nhiên, ‘Brexit không thỏa thuận’ vẫn là lựa chọn mặc định hợp pháp, có nghĩa là rủi ro này vẫn tồn tại, trừ khi EU thay đổi quan điểm. Với những diễn biến trên, đồng Bảng đang hướng đến mức tăng khoảng 1,25% so với đồng Euro và 2% so với đồng Đôla cho tuần giao dịch này.

Chỉ số USD và diễn biến các cặp tỷ giá chính

USD index, chỉ số đo sức mạnh đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ, giảm 0,09% còn 96,683 lúc 9h16 giờ GMT tức 16h16 giờ Việt Nam.

Cụ thể, tỷ giá GBP/USD ở mức 1,3241, nhích 0,02%, trong khi tỷ giá GBP/EUR ở mức 1,1705, giảm 0,07%.

Qua đêm, đồng Yên hầu như không đổi sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản giảm triển vọng về nền kinh tế Nhật trong năm nay, nhưng thông báo sẽ không có các gói kích thích hỗ trợ. Tỷ giá USD/JPY ít thay đổi ở mức 111,70.

Khẩu vị rủi ro bị giảm sau khi Bộ trưởng Tài chính Mỹ, Steven Mnuchin, bình luận rằng cuộc gặp thượng đỉnh giữa ông Donald Trump và ông Tập Cận Bình sẽ không diễn ra trước tháng Tư. Dù vậy, cả Đôla Úc và Đôla New Zealand đều tăng, trong đó, AUD/USD cộng 0,3% lên 0,7086 và NZD/USD nhích 0,45% đạt 0,6852.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,660 -10 25,750 -10

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140