Khi được hỏi tăng trưởng GDP Mỹ trong quý I có thể chạm 0% hay không, Hassett trả lời “vâng, có thể”.
“Nhưng sau đó, tăng trưởng quý II sẽ mạnh mẽ nếu chính phủ mở cửa trở lại, 4% hoặc 5%”, ông nói tiếp.
Tính đến ngày 23/1, chính phủ Mỹ đã đóng cửa ngày thứ 33 và có rất ít dấu hiệu lạc quan cho gần 800.000 công chức đang phải làm việc không lương. Thượng viện Mỹ hôm nay sẽ bỏ phiếu về các dự luật do phe Dân chủ và phe Cộng hòa đề xuất, cho phép chính phủ Mỹ hoạt động đến ngày 8/2.
Các dự luật được dự báo khó thông qua bởi hai đảng đang đối đầu nhau liên quan khoản tiền 5,7 tỷ USD để xây tường biên giới với Mexico.
Hassett cho biết ông tin Mỹ và Trung Quốc có thể đạt thỏa thuận thương mại trước hạn chót 1/3.
Mỹ và Trung Quốc đang trong quá trình đàm phán thương mại, sau khi lãnh đạo hai bên nhất trí đình chiến trong 90 ngày, kể từ ngày 1/12/2018.
Theo NDH
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT tiền tệ 24/1: Đà tăng của USD chững lại, AUD giảm
04:37 PM 24/01
Kịch bản lãi suất năm 2019
04:01 PM 24/01
Khủng hoảng kinh tế đang đến, chính phủ Mỹ đóng cửa là một vấn đề rối trí, vàng sẽ hưởng lợi – Peter Schiff
03:59 PM 24/01
Vàng sẽ đạt $1500/oz và trò chơi mới chỉ bắt đầu…
02:53 PM 24/01
Vàng tiếp tục duy trì đà tăng giá
12:06 PM 24/01
PTKT: ‘Chữ thập vàng’ được xác định trên biểu đồ giá vàng
09:15 AM 24/01
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |