Triển vọng giá vàng tuần 24 – 28/12 08:21 24/12/2018

Triển vọng giá vàng tuần 24 – 28/12

Nhà đầu tư tiếp tục theo dõi các rủi ro chính trị và diễn biến trên thị trường chứng khoán, sau khi quốc hội và Tổng thống Donald Trump không thể đạt sự đồng thuận về dự luật ngân sách, khiến chính phủ Mỹ đóng cửa một phần.

Trong khi đó, thông tin Tổng thống Trump cân nhắc sa thải chủ tịch Fed Jerome Powell, động thái có thể ảnh hưởng đến thị trường tài chính vốn đang biến động mạnh, cũng cần chú ý.

Tuần trước, Fed đã tăng lãi suất lần thứ 4 trong năm nay và giữ kế hoạch tiếp tục tăng trong hai năm tới, làm mờ hy vọng về một chính sách mềm mỏng hơn từ nhà đầu tư.

Đây là tuần khá bình lặng với Mỹ về mặt số liệu do có ít báo cáo được công bố. Báo cáo về niềm tin tiêu dùng và lĩnh vực nhà ở dự kiến thu hút nhiều sự quan tâm nhất.

Khối lượng giao dịch ước tính thấp do kỳ nghỉ lễ Giáng sinh.

Giá vàng tuần trước đã tiến gần đỉnh 6 tháng sau đó giảm vào phiên 21/12. Chốt phiên 21/12, giá vàng tương lai giảm 9,8 USD, tương đương 0,8%, xuống 1.258,1 USD/ounce. Một ngày trước đó, giá vàng chạm 1.270.3 USD/ounce, cao nhất kể từ ngày 25/6.

Chốt tuần, giá vàng tăng 1,4%. Trong quý IV, giá vàng đã tăng hơn 5% nhưng vẫn thấp hơn gần 4% so với đầu năm.

Dưới đây là những sự kiện có thể tác động giá vàng trong tuần.

Ngày 24/12

Thị trường kim loại quý Mỹ giao dịch ngắn trước thềm đêm Giáng sinh.

Ngày 25/12

Thị trường nghỉ lễ Giáng sinh.

Ngày 26/12

Mỹ công bố báo cáo mới nhất về giá nhà ở.

Ngày 27/12

Mỹ công bố số liệu về niềm tin tiêu dùng, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần và doanh số bán nhà.

Ngày 28/12

Mỹ công bố doanh số bán nhà chờ bàn giao, tồn kho bán sỉ, thâm hụt thương mại và hoạt động sản xuất vùng Chicago.

Theo NDH

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 -45 25,840 -45

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 91,100200 93,100200
Vàng nhẫn 91,100200 93,130200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140