Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 507,53 điểm tương đương 2,1% xuống 23.592,98 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 54,01 điểm tương đương 2,1% xuống 2.545,94 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 156,93 điểm tương đương 2,3% xuống 6.753,73 điểm.
Chỉ số S&P 500 như vậy đóng cửa ở mức thấp nhất tính từ tháng 10/2017, chỉ số Nasdaq đóng cửa ở mức thấp nhất tính từ tháng 11/2017 còn chỉ số Dow Jones thấp nhất tính từ ngày 23/3/2018, theo tính toán của Dow Jones Market Data.
Trong ngày thứ Hai, chỉ số ICE Dollar, chỉ số đo biến động của đồng USD so với 6 loại tiền tệ lớn khác, giảm 0,4% xuống 97,054 điểm.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Hai, giá vàng giao kỳ hạn tháng 2/2018 tăng 10,40USD/ounce tương đương 0,8% lên mức $1251,80/oz.
Giá vàng giao ngay tăng 0.64% lên $1246,06/oz vào lúc 13h53 giờ EST.
“Một trong những yếu tố thúc đẩy giá vàng lên cao hơn tại thời điểm này là làn sóng đổ xô tìm kiếm kênh trú ẩn an toàn (vì giá cổ phiếu suy yếu), cùng với đó là đồng USD bị bán tháo một chút”, Michael Matousek, Trader trưởng tại U.S. Global Investors, cho hay.
Các hợp đồng dầu thô tương lai rớt xuống mức đáy 14 tháng vào ngày thứ Hai (17/12) nhờ các dấu hiệu dư cung ở Mỹ và khi tâm lý nhà đầu tư vẫn đang chịu áp lực từ nỗi lo về triển vọng tăng trưởng toàn cầu và nhu cầu nhiên liệu.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Hai trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ giao kỳ hạn tháng 1/2019 giảm 1,32USD/thùng tương đương 2,6% xuống 49,88USD/thùng. Đây là mức đóng cửa thấp nhất của giá dầu giao kỳ hạn tính từ ngày 9/10/2017, theo số liệu của Dow Jones Market Data.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 2/2019 giảm 67 cent tương đương 1,1% xuống 59,61USD/thùng – mức đóng cửa thấp nhất tính từ 30/11/2018.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,710 -30 | 25,820 -20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 90,900 | 92,900 |
Vàng nhẫn | 90,900 | 92,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |