Giá vàng chốt tuần ở mức đỉnh kể từ tháng 7 và có tuần tăng mạnh nhất kể từ tháng 8 nhờ nhu cầu mua kim loại quý này làm tài sản an toàn tăng.
Giá vàng tương lai ngày 7/12 tăng 0,84% lên 1.254,05 USD/ounce, chốt tuần tăng 2,17%.
Số liệu công bố ngày 7/12 cho thấy kinh tế Mỹ trong tháng 11 tạo ra ít việc làm hơn kỳ vọng trong khi số liệu của tháng 10 được điều chỉnh giảm.
Tăng trưởng lương vẫn đúng như dự báo, giúp Fed giữ lộ trình tăng lãi suất trong năm nay. Tuy nhiên, các báo cáo cho thấy thị trường lao động có thể không tốt như hy vọng.
Chủ tịch Fed Jerome Powell trước đó cho biết lãi suất ở Mỹ đang gần mức trung lập, bình luận được thị trường coi là dấu hiệu giảm đà tăng lãi suất.
USD hôm 7/12 suy yếu, chốt tuần mất 0,3%. USD mất giá giúp hàng hóa định giá bằng USD trở nên rẻ hơn với nhà đầu tư sử dụng đồng tiền khác. Lợi suất trái phiếu giảm cũng là dấu hiệu tốt cho hàng hóa.
Giá vàng đã hồi phục khoảng 7% từ đáy 19 tháng hồi giữa tháng 8.
“Lúc này, dường như giá vàng đã có một nền tảng mạnh và sẽ giữ xu hướng tăng cho đến hết năm”, Walter Pehowich, phó chủ tịch điều hành dịch vụ đầu tư tại Dillon Gage Metals, cho biết.
Ngày 10/12
Anh công bố báo cáo GDP hàng tháng cùng số liệu về sản xuất và công nghiệp.
Ngày 11/12
Anh công bố báo cáo việc làm mới nhất.
Viện ZEW công bố báo cáo về tâm lý kinh tế Đức.
Mỹ công bố lạm phát giá nhà sản xuất (PPI).
Nghị viện Anh bỏ phiếu về kế hoạch Brexit của Thủ tướng Theresa May.
Ngày 12/12
Eurozone công bố số liệu về sản xuất công nghiệp.
Mỹ công bố số liệu lạm phát giá tiêu dùng (CPI).
Ngày 13/12
Ngân hàng Quốc gia Thụy Sĩ công bố lãi suất Libor.
Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) họp chính sách. Chủ tịch ECB Mario Draghi sẽ tổ chức họp báo.
Mỹ công bố số liệu hàng tuần về đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu.
Ngày 14/12
Trung Quốc công bố số liệu về sản xuất công nghiệp và đầu tư tài sản cố định.
Eurozone công bố số liệu về hoạt động sản xuất lĩnh vực tư nhân.
Mỹ công bố số liệu về doanh thu bán lẻ.
triển vọng, giá vàng
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -10 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 92,900 | 94,400 |
Vàng nhẫn | 92,900 | 94,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |