Tuần qua giá vàng trong nước có 3 phiên đi theo xu hướng thế giới, và có 2 phiên ngược chiều đi xuống. Những phiên giá vàng giảm xuống dưới mốc 36,3 triệu đồng/lượng thị trường đã đón nhận nhà đầu tư tham gia nhiều hơn.
Xét với thương hiệu vàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng mở phiên 3/12 tại mức 34,34 – 35,42 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 9h09 phút sáng nay 8/12 giá vàng ở mức 36,34 – 36,42 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng BTMC đi ngang chiều mua vào, bán ra.
Xét với thương hiệu vàng Doji, giá vàng mở phiên 3/12 tại mức 36,36 – 36,45 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 9h37 phút sáng nay 8/12 giá vàng ở mức 36,33 – 36,43 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, trong tuần này, vàng Doji giảm 30.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 20.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng trong nước tuần này biến động nhẹ, tuy nhiên nhiều chuyên gia kinh tế cho rằng giá vàng sẽ còn nhiều triển vọng tăng. Vì vậy nhà đầu tư và người dân nên lựa chọn thời điểm thuận lợi để mua vàng tích trữ đợi giá lên để bán chốt lời.
Một tuần đánh dấu sự tăng vọt của giá vàng. Khởi đầu tuần, ngày 3/12, giá vàng thế giới giao ngay tại thị trường châu Á ở quanh mức trên 1.224 USD/oz. Chỉ có 2 phiên điều chỉnh giảm nhẹ xen kẽ với các phiên tăng giá do nhà đầu tư chốt lời, có đến 4 phiên đi lên, giá vàng thế tăng 24 USD/oz so với đầu tuần.
Chuyên gia trong tuần nhận định, giá vàng thế giới tăng là do nhà đầu tư lo ngại bất ổn bởi chiến tranh thương mại Mỹ -Trung không hề giảm khi Mỹ trì hoãn thêm 3 tháng chưa áp thuế thêm lên hàng hóa của Trung Quốc.
Đầu phiên sáng nay, lúc 8 giờ 30 giá vàng thế giới giao ngay tại thị trường châu Á giao dịch quanh ngưỡng 1.248 USD/oz.
Tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -10 | 25,840 10 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 92,900 | 94,400 |
Vàng nhẫn | 92,900 | 94,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |