ETFs giao dịch như một cổ phiếu nhưng theo dõi giá của hàng hóa, với kim loại được đưa vào kho để trả lại cổ phiếu. Điều này cho phép các nhà đầu tư tiếp xúc với giá vàng mà không thực hiện các chi phí nhất định như lưu trữ và khảo nghiệm kim loại vật lý.
WGC cho biết: “Dòng vốn tháng 11 dương ở tất cả các vùng. Các quỹ châu Âu đã dẫn đầu dòng vốn toàn cầu, với dòng tiền mạnh vào các quỹ có trụ sở tại Vương quốc Anh vì lo ngại của Brexit tăng lên và đồng bảng Anh suy yếu. Quỹ Bắc Mỹ đã thấy dòng vốn tăng trong tháng thứ hai liên tiếp nhưng vẫn âm trong năm. Quỹ châu Á đã đảo ngược hai tháng hoạt động yếu kém, thêm 2,3% vào tài sản của họ”.
Lượng vàng của các quỹ tại các châu Âu tăng 10,5 tấn, trong khi những đơn vị có trụ sở tại Bắc Mỹ ghi nhận dòng tiền +8,4 tấn, theo WGC. Các quỹ niêm yết ở châu Á tăng 2,1 tấn, trong khi đó các quỹ khác tăng 0,2 tấn.
Quỹ giao dịch trao đổi vàng lớn nhất thế giới, SPDR Gold Shares, dẫn đầu dòng vốn toàn cầu bằng việc tăng 7,7 tấn dự trữ. Tiếp theo là iShares Physical Gold, tăng 5,4 tấn. Huaan Yifu Gold của Trung Quốc tăng thêm 2,7 tấn.
Vàng nhẫn ngày 15/12: BTMC cao nhất gần 156 triệu – đà tăng kém hơn vàng miếng đôi chút
03:35 PM 15/12
Đầu tuần 15/12: Liên tục phá đỉnh, vàng miếng gần mốc 157 triệu – NĐT vỡ òa sung sướng
10:00 AM 15/12
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Bitcoin thủng 3.500 USD
03:06 PM 07/12
Trong khó ló cái mới
02:59 PM 07/12
TTCK Việt sáng 7/12: Thị trường tích cực vào cuối phiên, Vn-Index áp sát mốc 960 điểm
01:20 PM 07/12
Vàng trong nước tiếp tục nghịch chiều vàng thế giới
11:26 AM 07/12
Vàng ghi điểm khi cổ phiếu bị bán tháo mạnh
09:49 AM 07/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,180 -20 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 155,200900 | 157,200900 |
| Vàng nhẫn | 155,200900 | 157,230900 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |