Nhà phân tích kim loại quý Boris Mikanikrezai đã viết trong một bài đăng trên Seeking Alpha hôm thứ Ba rằng, hai yếu tố lớn nhất có khả năng đẩy vàng lên cao hơn vào cuối năm là Dự trữ Liên bang và chiến tranh thương mại Mỹ – Trung Quốc. Mikanikrezai chỉ ra
Sự biến đổi mạnh mẽ của Fed và thỏa thuận ngừng bắn trong chiến tranh thương mại có lợi cho một giá vàng mạnh hơn vào cuối năm. Tôi cho rằng giá vàng sẽ tiếp tục tăng cao vào cuối năm.
Vàng đã có một khởi đầu tốt trong tuần này, với vàng tháng 2 trên sàn Comex giao dịch cuối cùng ở mức $1244,40/oz, tăng 0,14% trong ngày, sau khi chạm mức cao nhất trong 5 tuần vào thứ Ba.
Mikanikrezai kì vọng quý kim vàng phục hồi vào cuối tháng 12, lưu ý rằng ông đặc biệt lạc quan khi nói đến SPDR Gold MiniShares Trust (GLDM), được ra mắt vào tháng 6. Nhà phân tích bình luận:
Với hầu hết những người tham gia thị trường dành quan điểm tiêu cực cho vàng, khả năng quý kim tăng bởi động thái bán khống mạnh vào cuối năm là cao, theo quan điểm của tôi. Tôi khá tự tin để giữ quan điểm rằng vị thế mua sẽ tăng ròng trong 6 tháng tới, điều này sẽ gây áp lực lên giá vàng giao ngay trên sàn Comex.
Trong tuần này, thứ Năm sẽ là một ngày giao dịch sôi động hơn khi các thị trường Mỹ mở cửa sau một ngày quốc tang Tổng thống George H.W. Bush, theo nhà phân tích kỹ thuật cao cấp của Kitco, Jim Wyckoff. Wyckoff nói:
Nếu thị trường chứng khoán Mỹ tiếp tục bán tháo – đặc biệt là trong biến động cao – giá vàng và bạc có thể sẽ thấy sự đánh giá cao về nhu cầu trú ẩn an toàn. Thị trường giá lên và thị trường giá xuống đang ở trên một sân chơi kỹ thuật tổng thể trong giai đoạn ngắn hạn… Kháng cự đầu tiên được nhìn thấy ở mức cao trong tuần này là $1247,50 và sau đó là $1252,00. Hỗ trợ đầu tiên được nhìn thấy ở mức thấp nhất hiện nay là $1238,70 và sau đó là $1235,00.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500-200 | 118,500-200 |
Vàng nhẫn | 115,500-200 | 118,530-200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |