Giá vàng đã giảm 2,49USD mỗi ounce hôm thứ Tư khi các nhà đầu tư thực hiện chốt lời sau đợt tăng gần đây lên mức cao nhất trong 5 tuần. Vàng (XAU/USD) ban đầu đi xuống thấp hơn, nhưng tìm thấy hỗ trợ tại khu vực $1232,60- $1231,50 và thu hẹp một số tổn thất của nó. Chứng khoán toàn cầu trượt dốc, sau những tổn thất mạnh trên Phố Wall, vì lo ngại về sự suy thoái trong nền kinh tế toàn cầu.
Vàng (XAU/USD) đang giao dịch bên trên đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày và 4 giờ, cho thấy xu hướng tăng có lợi thế kỹ thuật trong ngắn hạn. Thị trường đang trong quá trình kiểm định vùng kháng cự tại $1241/0. Nếu thị trường giá lên thành công trong việc phá bỏ ngưỡng cản này và vượt lên trên mức đỉnh ngày thứ Hai thì quý kim có thể có cơ hội thử thách mốc $1245,50. Một đột phá qua đó mang lại cơ hội cho quý kim chinh phục phạm vi $1252/48.
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
TT vàng 6/12: Giao dịch gần mức đỉnh 5 tháng giữa lúc đảo ngược đường cong lợi suất Mỹ
02:30 PM 06/12
TTCK Việt sáng 6/12: Thị trường giao dịch kém tích cực, Vn-Index quay đầu giảm gần 3 điểm
12:52 PM 06/12
Vàng thế giới lên cao, trong nước diễn biến trái chiều
11:19 AM 06/12
TGTT tăng tiếp 5 đồng, USD tại các ngân hàng bật tăng
10:07 AM 06/12
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |