Nhà Trắng cho biết hôm thứ Bảy rằng Tổng thống Donald Trump đã nói với Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình tại các cuộc đàm phán G20 ở Argentina rằng ông sẽ không tăng thuế trên 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc lên 25% vào ngày 1/1 như đã thông báo trước đó. Hai bên sẽ tổ chức các cuộc đàm phán nhằm đạt được thỏa thuận trong vòng 90 ngày.
Ngoài thương mại, các nhà đầu tư cũng sẽ chuyển sự chú ý sang chính sách tiền tệ của Mỹ, trước dự báo tăng lãi suất dự kiến của Cục Dự trữ Liên bang vào cuối tháng này, đây sẽ là đợt tăng lãi suất thứ tư trong năm nay.
Michael McCarthy, nhà chiến lược thị trường chính tại CMC cho biết:
Những diễn biến cuối tuần qua sẽ giúp Fed tự tin hơn trong việc tăng lãi suất vào năm 2019.
Đồng đô la đã bị áp lực giảm trong tuần trước khi thị trường lấy ý kiến của Chủ tịch Fed Jerome Powell như một dấu hiệu cho thấy Fed có thể làm chậm chương trình nâng lãi suất dần dần. Powell dự kiến sẽ điều trần trước Ủy ban Kinh Quốc hội vào cuối tuần này.
Philip Wee, nhà chiến lược tiền tệ tại DBS, cho biết trong một lưu ý:
Chúng tôi tin rằng Powell chỉ đơn giản là giảm bớt thái độ hiếu chiến của mình hồi tháng 10, với Fed trên đường để thực hiện lần tăng lãi suất thứ tư trong năm tại cuộc họp FOMC vào ngày 19/12, cũng như 4 lần tăng trong 2019.
Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng USD so với rổ sáu đồng tiền chính, giảm 0,51% xuống 96,69 lúc 04:14 AM (09:14 GMT).
Đồng euro tăng điểm so với đồng đô la, với tỷ giá EUR/USD cộng 0,42% chạm ngưỡng 1,1363.
Đồng bảng Anh cũng cao hơn, với GBP/USD tăng 0,26% lên 1,2783.
Đồng đô Mỹ suy yếu so với đồng yên, với tỷ giá USD/JPY trượt 0,12% về còn 113,42.
Đô la Úc và New Zealand, thường được xem là phong vũ biểu cho nhu cầu rủi ro toàn cầu, cao hơn nhiều, với AUD/USD vọt 1,09% lên 0,7386 và NZD/USD nhích 0,84% lên 0,6924.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |