Vàng đã đón nhận tín hiệu tích cực lúc mở phiên châu Á hôm đầu tuần bởi sự sụt giảm của đồng USD sau tin rằng hai vị lãnh đạo Tập Cận Bình và Trump đã đồng ý ngừng leo thang thuế quan thương mại.
Vàng đã bắt đầu ghi nhận kịch bản tích cực khi thị trường Tokyo mở cửa giao dịch, dù là hơi muộn nhưng có vẫn hơn không. Động thái này tuân theo thỏa thuận của ông Trump và ông Tập Cận Bình về việc trì hoãn các mức thuế bổ sung đối với hàng hóa của nhau vào đầu năm mới để cho phép đàm phán tiếp tục trong 90 ngày.
Hoa Kỳ đã đồng ý duy trì thuế quan đối với các sản phẩm Trung Quốc trị giá hơn 200 tỷ đô la ở mức 10%. Nếu sau 90 ngày hai nước không thể đạt được một thỏa thuận, tỷ lệ đó sẽ được nâng lên 25 %, theo Nhà Trắng.
Vàng đã giảm vào thứ Sáu do đồng đô la tăng vào ngày giao dịch cuối cùng của tháng, mặc dù sự thay đổi gần đây của chủ tịch Fed, ông Powell, người đã đưa ra một bài phát biểu điềm tĩnh hồi đầu tuần, xác nhận những nghi ngờ rằng Fed đang gần mục tiêu lãi suất trung lập. Vàng giao ngay từng được giao dịch ở mức thấp nhất kể từ ngày 28/11, giảm xuống $1216,64 USD trước khi phục hồi về mức $1222,45 vào cuối phiên.
Các mức kĩ thuật:
Mức hỗ trợ: $1220; $1216; $1212
Mức kháng cự: $1228; $1232; $1236
Về mặt kỹ thuật, kim loại màu vàng trông nhiều áp lực và có thể kiểm tra SMA 21-D xác định ở mốc $1220, bị xuyên qua bởi cái bấc dài trên nến hàng ngày, với giá thậm chí còn đe dọa sự phá vỡ của SMA 50-D tại $1215.
Xét theo kịch bản tiêu cực, việc không giữ được mức tâm lý $1200 mở ra rủi ro giá vàng giảm về đáy năm 2018 tại $1160 trên rộng. Tuy nhiên, $1180 đáy đôi sẽ là điểm giá rất quan trọng trên đường đến đó.
Xu hướng tăng sẽ cần phải vượt qua ngưỡng Fibo 38,2% của mức giảm 2018 xuống mức thấp gần đây tại mức $1238.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |