Vàng khởi động tháng 10 với những bước điều chỉnh tăng giảm nhẹ đan xen và sau đó giảm sâu vào gần giữa tháng. Phiên giao dịch 13/11 ghi nhận mức giá đáy của kim loại quý là dưới $1200/oz.
Sau đó, thi trường tìm được hỗ trợ từ căng thẳng địa chính trị và tăng trưởng trở lại khi số liệu kinh tế Mỹ không mấy khả quan làm nhà đầu tư có cơ sở thu hẹp kì vọng tăng lãi suất. Trong hai ngày gần cuối cùng của tháng, lời phát biểu của Chủ tịch Fed và biên bản cuộc họp tháng 11 của Fed càng khẳng định hơn việc Fed tiến gần tới cuối chu kỳ nâng lãi suất. Giá vàng trong phiên giao dịch cuối của tháng 11 hiện neo ổn định trên vùng tâm lý $1220/oz.
Giá vàng ngày 28/11 tăng khi chủ tịch Fed Jerome Powell nói chính sách lãi suất đang “ngay dưới mức trung lập”. Nhiều nhà đầu tư coi đây là dấu hiệu chứng tỏ chính sách thắt chặt tiền tệ của Fed có thể sớm kết thúc.
“Căng thẳng địa chính trị giữa Nga và Ukraine sẽ khiến nhà đầu tư chuyển sang thị trường vàng”, Phil Streible, chiến lược gia cấp cao về hàng hóa, tại RJO Futures, Chicago, cho biết.
Với mức giá giao ngay khoảng $1214/oz đầu ngày 1/11, tính tới thời điểm hiện tại, giá vàng thế giới tăng 10USD mỗi ounce.
Thị trường vàng từ đầu năm tới giờ chính là câu chuyện của: tăng chậm hơn, giảm dè dặt hơn so với thị trường quốc tế. Câu chuyện tháng 11 cũng không là ngoại lệ.
Thị trường vàng trong nước cũng ghi nhận mức giá đáy vào ngày 13/11 khi giá giao dịch tại DOJI là 36,34 – 36,44 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Tuy nhiên, so với biên độ giá cao nhất và thấp nhất của thế giới tháng này là gần 30USD một ounce thì biến động giá vàng trong nước là thấp. Giá vàng DOJI cao nhất trong tháng này chỉ có 36,54 – 36,69 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tức là chỉ khoảng 200.000 đồng/lượng.
Nhà đầu tư trong nước ít chú ý tới mặt hàng này bởi tỷ giá USD/VND trong tháng tăng cao. Đây cũng là một nguyên nhân khiến nhà đầu tư do dự trước biến động giá.
Sang tháng 12, tháng cuối cùng của năm, chúng ta cùng kì vọng thị trường vàng thế giới và trong nước có thêm nhiều điểm sáng hơn.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,330 -120 | 26,430 -120 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 115,500 | 118,500 |
Vàng nhẫn | 115,500 | 118,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |