Giá vàng đang giữ ổn định trên đường trung bình động 50 ngày và 100 ngày cũng như hỗ trợ quan trọng ở mức $1218. Ngưỡng hỗ trợ này dựa trên mức thoái lui Fibonacci 0,618% từ một dữ liệu lớn bắt đầu từ tháng 12/2016 khi giá vàng chạm đáy ở mức $1124/oz, lên mức cao nhất trong nhiều năm tại $1369/oz.
Mức tăng giá vàng trong ngày hôm qua 21/11 đã giúp vàng chinh phục đỉnh 2 tuần với hợp đồng tương lai tháng 12 giao dịch ở mức $1227,9 vào lúc 2:00 chiều theo giờ E.S.T. Bước nhảy vọt gần đây, tuy vậy, vẫn chưa thể đưa quý kim ra khỏi phạm vi giao dịch đã bị mắc kẹt (từ $1180 đến $1240) kể từ tháng 8.
Diễn biến gần đây bao gồm các bước đầu tiên cần thiết để xác nhận rằng giá đã chạm đáy, nếu như vậy, vàng có thể giao dịch cao tới $1250, mức kháng cự hiện tại.
Vào ngày 16/11 vàng mở cửa ở mức trung bình động 50 ngày, và sau đó đóng cửa trên đường trung bình động 100 ngày. Giá cũng vượt qua ngưỡng kháng cự cũ tại $1218 (mức thoái lui 0,618%).
Điều này khích lệ nhiều nhà phân tích và nhà giao dịch hiện tại ở mức $1200 mà vàng phải giữ ở trên. Thực tế là nó giảm xuống dưới mức này vào thứ Ba 13/11 về khoảng $1199 và phục hồi tăng giá. Kể từ đó, chúng ta đã thấy giá tăng 25USD mỗi ounce.
Hầu hết đà tăng của vàng tăng trong phiên 21/11 là do động thái mua và đồng USD yếu hơn một chút.
Sự suy yếu của đồng đô la Mỹ là chất xúc tác có khả năng nhất cần thiết để đưa vàng trở lại vinh quang cũ của nó và vượt khỏi phạm vi hiện tại. Điều này sẽ xảy ra nếu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ không tăng lãi suất trong tháng 12.
Thực tế là các cổ phiếu của Mỹ đã giảm từ ngày 8/11 và một số dữ liệu kinh tế nhạy cảm, có thể khiến Fed thay đổi kế hoạch tiền tệ hiện tại để tăng lãi suất lần thứ tư trong năm nay.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |