Chỉ số công nghiệp Dow Jones hạ chưa đến 1 điểm và đóng cửa ở mức 24.464,69 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng 8,04 điểm tương đương 0,3% lên 2.649,93 điểm. Chỉ số Nasdaq tăng 63,43 điểm tương đương 0,9% lên 6.972,25 điểm.
Phiên hôm qua, giá dầu tăng kéo theo cổ phiếu trong ngành năng lượng tăng theo. Dầu được hỗ trợ bởi kỳ vọng nhiều nước xuất khẩu dầu lớn của thế giới giảm sản lượng.
Đồng USD đã suy yếu so với các đồng tiền chủ chốt khác vào ngày thứ Tư, cụ thể, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi gần 0,2%. Chỉ số này đã tăng 0,2% từ đầu tuần đến nay, nhưng vẫn còn giảm gần 0,5% trong tháng 11.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao tháng 12 tiến 6,80 USD (tương đương 0,6%) lên $1228/oz, và tăng khoảng 0,4% từ đầu tuần đến nay. Hợp đồng này đóng cửa tại mức cao nhất kể từ ngày 07/11/2018, dữ liệu từ FactSet cho thấy.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,5% lên $1226,76/oz.
“Với biến động gần đây trên thị trường chứng khoán và số liệu không như kỳ vọng, nhiều nhà đầu tư đang hoài nghi và tự hỏi liệu Fed có tiếp tục chính sách thắt chặt tiền tệ sau cuộc họp tháng 12 hay không. Điều đó đang hỗ trợ cho vàng”, theo Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao tại RJO Futures.
Các hợp đồng dầu thô tương lai quay đầu tăng mạnh vào ngày thứ Tư (21/11), khi kỳ vọng về một động thái cắt giảm sản lượng tại cuộc họp của các nhà sản xuất chủ chốt vào đầu tháng tới đã giúp giá dầu bù đắp một phần cho đà lao dốc gần 7% trong phiên trước đó.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ giao kỳ hạn tháng 1/2018 tăng 1,20USD/thùng tương đương gần 2,3% lên 54,63USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 1/2018 tăng 95 cent tương đương 1,5% lên 63,48USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,420 30 | 26,520 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |