Nhu cầu mua vàng làm tài sản an toàn tăng sau đợt bán tháo gần đây trên thị trường chứng khoán, giá dầu lao dốc và bất ổn ngày càng tăng liên quan đến tăng trưởng kinh tế toàn cầu, việc Anh rời Liên minh châu Âu.
Giá vàng giao tháng 12 ngày 16/11 tăng 0,66% lên 1.223 USD/ounce, cả tuần tăng 1,19%.
USD cùng ngày mất giá so với rổ các đồng tiền chính sau khi phó chủ tịch Fed Richard Clarida có bình luận nghiêng về chính sách nới lỏng tiền tệ, cho biết ông đã thấy một số dấu hiệu tăng trưởng toàn cầu chậm lại.
Clarida cũng lưu ý lãi suất Mỹ đang gần mức trung lập. Đây là dấu hiệu cho thấy Fed có thể dừng chính sách tăng lãi suất sớm hơn dự kiến.
USD suy yếu khiến các tài sản yết giá bằng USD như vàng trở nên rẻ hơn với người mua không sở hữu đồng bạc xanh.
Giá palladium đạt đỉnh hôm 16/11, tăng 1,51% lên 1.154,6 USD/ounce, chốt tuần tăng 5,4%, do lo ngại thiếu cung. Kim loại này được sử dụng trong bộ phận giúp giảm khí thải độc hại của động cơ xăng.
Giá bạc cùng ngày tăng 0,83% lên 14,382 USD/ounce, chốt tuần tăng 1,81%.
Ngày 19/11
Nhật Bản công bố số liệu thương mại.
Chủ tịch Fed khu vực New York John Williams phát biểu tại New York.
Ngày 20/11
Ngân hàng Nhật Bản công bố nội dung chi tiết cuộc họp chính sách gần nhất.
Thống đốc Ngân hàng Anh Mark Carney cùng một số nhà lập chính sách điều trần về lạm phát và triển vọng kinh tế trước Ủy ban Tài chính Quốc hội.
Mỹ công bố số liệu về giấy phép xây dựng.
Ngày 21/11
Anh công bố số liệu về vay nợ lĩnh vực công.
Mỹ công bố báo cáo về số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu, đơn đặt hàng dài hạn, điều chỉnh số liệu về niềm tin tiêu dùng.
Ngày 22/11
Thị trường tài chính Mỹ nghỉ lễ Tạ ơn.
Ngân hàng Trung ương châu Âu công bố nội dung chi tiết cuộc họp chính sách gần nhất.
Ngày 23/11
Thị trường Nhật Bản nghỉ lễ.
Eurozone công bố số liệu về hoạt động kinh doanh lĩnh vực tư nhân.
Canada công bố số liệu về doanh thu bán lẻ và lạm phát.
Theo NDH
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 20 | 26,510 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |