Sau 4 phiên giảm điểm, chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 208,77 điểm tương đương 0,8% lên 25.289,27 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng 28,62 điểm tương đương 1,1% lên 2.730,20 điểm. Chỉ số Nasdaq tăng 122,64 điểm tương đương 1,7% lên 7.259,03 điểm.
Đáng chú ý, cổ phiếu Apple và JPMorgan đều tăng 2,5%. Cổ phiếu Caterpillar vọt 3,4%.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tăng 0,3% lên mức 97,06.
Trong ngày thứ Năm (15/11), đồng bảng Anh rớt hơn 1,6% so với đồng USD, sau khi Bộ trưởng phụ trách Brexit của Anh, Dominic Raab, từ chức. Điều này đã gây thêm nhiều áp lực cho Thủ tướng Anh Theresa May khi bà cố gắng thuyết phục Quốc hội thông qua dự thảo Brexit của bà.
Khép lại phiên giao dịch ngày thứ Năm (15/11), hợp đồng vàng tương lai tăng 4,9 USD (tương ứng 0,4%) lên mức $1215/oz, tăng tổng cộng 13 USD trong 2 phiên qua. Giá vàng giao ngay tăng 0,3% lên $1214,53/oz.
Michael Matousek, trưởng bộ phận giao dịch tại U.S. Global Investor, bình luận:
Bất ổn liên quan Brexit là yếu tố lớn nhất. Diễn biến này lại trở thành một trong những thông tin hàng đầu. Mọi người đang tìm đến các tài sản an toàn cao như hàng hóa, bao gồm vàng và dầu thô, và USD. Nếu trụ được trên $1209 /oz, giá vàng có thể tăng lên $1235/oz.
Các hợp đồng dầu tương lai tăng giá trong ngày thứ Năm (15/11), ổn định trở lại sau khi giảm mạnh trong tuần này, vì đà giảm của dự trữ nhiên liệu tại Mỹ góp phần bù đắp cho nỗi lo ngại về khả năng rơi vào trạng thái dư cung vào năm tới. Giá dầu cũng được hỗ trợ từ thông tin Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) báo hiệu có thể cắt giảm sản lượng vào năm 2019.
Đóng cửa phiên giao dịch, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 21 cent tương đương 0,4% lên 56,46USD/thùng trong ngày thứ Năm. Trước đó trong phiên đã có lúc giá dầu chạm mức 56,87USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 1/2019 tăng 50 cent tương đương 0,8% lên 66,62USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,410 20 | 26,510 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 119,300 | 121,300 |
Vàng nhẫn | 119,300 | 121,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |