Giá vàng kết thúc phiên giao dịch hôm thứ Tư tăng 8,29USD mỗi ounce khi các nhà đầu tư tìm kiếm tài sản trú ẩn trong bối cảnh cổ phiếu ở mức giá thấp hơn. Thị trường chứng khoán thế giới hầu như yếu hơn trong phiên hôm qua. Thị trường chứng khoán Mỹ đóng cửa thấp hơn khi số lượng cổ phiếu công nghệ và internet giảm sút trên các chỉ số chính. Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn cũng hành động như một nhân tố có lợi cho phe ủng hộ giá vàng lên. Trong các dữ liệu kinh tế mới nhất, chỉ số giá tiêu dùng Mỹ công bố phù hợp với kỳ vọng.
Vàng (XAU/USD) đã có thể vượt lên trên ngưỡng $1208 sau khi hỗ trợ được dự đoán ở mức $1198 hoạt động và đẩy giá lên cao hơn. Do đó, thị trường từng nhích lên vùng $1218-1216,50 trước khi từ bỏ một phần đà tăng của nó. Có vẻ như quý kim sẽ quay trở lại mốc $1208 trước khi vàng tiến lên phạm vi $1214-1213,50.
Xu hướng giảm, mặt khác, phải kéo giá xuống dưới $1208 để thử thách mốc $1205. Nếu vàng (XAU/USD) giảm xuống dưới ngưỡng $1205, hãy tìm thêm điểm giảm với vùng $1201,64-1200 và $1198 là mục tiêu. Việc quý kim bứt xuống dưới mức $1198 cho thấy thị trường sắp kiểm định vùng hỗ trợ tại khu vực $1195/3.
Cuối tuần 13/12: Vàng nhẫn – vàng miếng đồng loạt phá đỉnh kỉ lục – đã xuất hiện lực bán chót lời
03:00 PM 13/12
Giá vàng hôm nay 11/12: Vàng quay đầu sau khi chạm kháng cự $4250 – Bạc tiếp tục tăng sốc
04:00 PM 11/12
Vàng nhẫn ngày 10/12: Duy chỉ có BTMC mua vào với giá trên 150 triệu – NĐT nín thở chờ Fed
04:20 PM 10/12
Vàng miếng ngày 10/12: Tăng 1 triệu đồng – chính thức áp dụng thuế chuyển nhượng vàng miếng
03:05 PM 10/12
Vàng miếng ngày 9/12: Giảm nhẹ nhàng 300 nghìn dù vàng ngoại rơi nhanh, thủng mốc $4200
03:25 PM 09/12
Giá vàng trong nước phục hồi
11:41 AM 15/11
USD tăng phiên thứ 3 liên tiếp
10:12 AM 15/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,100 0 | 27,200 0 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,300 | 156,300 |
| Vàng nhẫn | 154,300 | 156,330 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |