Lần đầu tiên trong 4 tháng qua, lượng nhập khẩu vàng từ Hồng Kông sang quốc gia tiêu thụ vàng lớn nhất thế giới này đã tăng lên trong tháng Chín- thời điểm các nhà đầu tư tăng cường đa dạng hóa tài sản bởi lo lắng về triển vọng đồng nội tệ thêm suy yếu.
Cụ thể, lực mua ròng đạt 44,9 tấn, cao hơn so với 41,9 tấn trong tháng Tám- dữ liệu từ Cục điều tra dân số và thống kê Hồng Kông mà Bloomberg đưa tin tiết lộ. Đại lục đã mua 64,8 tấn trong tháng 9, cao hơn so với con số 55,2 tấn trong tháng Tám, trong khi đó, lượng xuất khẩu trong 2 tháng này lần lượt là 19,9 tấn và 13,2 tấn. Trung Quốc đại lục không công bố các con số chính thức.
Đồng nhân dân tệ chứng kiến bước giảm kỷ lục trong tuần này khi giới hoạch định chính sách Trung Quốc phát đi tín hiệu sẵn sàng cho phép áp dụng chế độ tiền tệ linh hoạt hơn trong bối cảnh xuất khẩu giảm và đồng USD leo cao.
Nguy cơ giảm sâu hơn nữa của đồng nội tệ cộng với những lo lắng liên quan tới triển vọng thị trường bất động sản quốc gia, có thể thúc đẩy nhu cầu vàng ở Trung Quốc đi lên- Goldman Sachs Group Inc cho biết trong một ghi chú.
Lô hàng vàng từ Thụy Sĩ sang Trung Quốc đã tăng lên mức 35,5 tấn trong tháng trước, từ mức 19,9 tấn trong tháng Tám. Cùng lúc, xuất khẩu sang Hồng Kông giảm 11,5 tấn so với 24 tấn trong tháng trước đó-số liệu từ Cục Hải quan Liên bang Thụy Sĩ chỉ ra. Các quốc gia châu Âu luôn là trung tâm kinh doanh vàng lớn mạnh và là nơi có nhiều nhà máy chế xuất.
Có thể thấy, lượng nhập khẩu vàng của Trung Quốc khởi sắc vào thời điểm giá thế giới giảm và lượng nắm giữ tại các quỹ giao dịch chỉ tăng 0,5% do giới đầu tư cân nhắc ý kiến của các quan chức Fed về kế hoạch tăng lãi suất tại Mỹ. Vàng hiện đang giao dịch quanh ngưỡng $ 1,270.8/ounce- hướng tới đà giảm trong tháng này.
Tuần này, đồng nhân dân tệ đã rơi xuống mức thấp nhất kể từ tháng 8 năm 2010.
Trên thị trường giao ngay Thượng Hải, đồng tiền này đã mất hơn 4% kể từ đầu năm 2016- mức thấp nhất trong vòng 6 năm qua.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 117,800-1,500 | 119,800-1,500 |
Vàng nhẫn | 117,800-1,500 | 119,830-1,500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |