Nhu cầu đối với đồng Đôla mạnh lên khi Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed đưa ra dấu hiệu vào tuần trước rằng họ sẽ tiếp tục tăng lãi suất vào tháng 12 và đầu năm 2019, với tình hình nền kinh tế Mỹ rất khả quan trên mọi mặt.
Đồng Bảng giảm trong bối cảnh thủ tướng Anh, bà Theresa May đã hủy cuộc họp nội các được lên kế hoạch diễn ra vào cuối ngày thứ Hai để phê chuẩn thỏa thuận Brexit với sự phản đối trong nội các ngày càng lớn về kế hoạch Brexit của bà May.
Đồng Euro vẫn yếu với các vấn đề liên quan đến kế hoạch ngân sách của Ý sau khi Ủy ban Châu Âu bác bỏ kế hoạch vào tuần trước do vi phạm nguyên tắc tài chính của Châu Âu. Chính phủ Ý sẽ có đến ngày thứ Ba để xem xét lại kế hoạch.
Cập nhật lúc 16h20 giờ Việt Nam – 9h20 giờ GMT, USD index, chỉ số đo lường sức mạnh đồng Đôla so với rổ tiền tệ, tăng 0,53% lên 97,25 – mức cao nhất kể từ tháng 6 năm 2017. Chỉ số này đã tăng lên tục 3 tuần, và tăng 0,48% trong tuần trước.
Đôla tăng lên mức cao nhất 5 tuần so với đồng Yên với tỷ giá USD/JPY tiến 0,12% lên 113,96.
Đồng Bảng giảm mạnh với tỷ giá GBP/USD lùi 0,85% còn 1,2861.
Đồng Bảng cũng giảm so với Euro với tỷ giá EUR/GBP tăng 0,27% chạm 0,8759.
Đồng Euro giảm so với Đôla, tỷ giá EUR/USD mất 0,63% về 1,1265.
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Vàng miếng ngày 29/10: Tăng trở lại hơn 2tr nhanh như chớp khi thế giới tiến gần $4000
02:45 PM 29/10
Quốc hội thông qua Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định CPTPP
03:25 PM 12/11
Đầu tuần, vàng đi lên trong ngắn hạn
11:56 AM 12/11
Triển vọng giá vàng tuần 12 – 16/11
10:41 AM 12/11
TGTT tăng 2 đồng, USD tại các ngân hàng giảm nhẹ
10:13 AM 12/11
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,750 60 | 27,850 60 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,600200 | 148,600200 |
| Vàng nhẫn | 146,600200 | 148,630200 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |