
Tại Trung Quốc, các chỉ số chính như Shanghai Composite của Thượng Hải và Hang Seng của Hong Kong đều giảm điểm với sự đi xuống của nhóm cổ phiếu công nghệ. Xu hướng giảm cũng bao trùm các thị trường chủ chốt khác trong khu vực như Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia, trong bối cảnh giới đầu tư đang có tâm lý lo ngại về triển vọng tăng trưởng kinh tế và thương mại toàn cầu.
Thị trường chứng khoán Việt Nam cũng không thoát khỏi vòng xoáy của thị trường thế giới. Vn-Index đóng cửa giảm 9,35 điểm (1,03%) xuống 900,82 điểm; Hnx-Index giảm 0,94 điểm (0,91%) xuống 102,16 điểm và Upcom-Index giảm 0,16 điểm (0,32%) xuống 51,13 điểm. Phiên cuối tuần khép lại với sắc đỏ phủ kín ba sàn.
Một số chuyên gia hiện đang tỏ ra nghi ngờ về khả năng hồi phục của thị trường châu Á và cảnh báo, đà bán tháo tại đây có thể sẽ tiếp diễn trong những ngày tới.
Tổng hợp
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Ý kiến chuyên gia: Điều gì sẽ xảy ra sau khi bão tố nhấn chìm thị trường chứng khoán? (Phần 2)
03:17 PM 26/10
Ý kiến chuyên gia: Điều gì sẽ xảy ra sau khi bão tố nhấn chìm thị trường chứng khoán? (Phần 1)
10:33 AM 26/10
Muốn kiếm nhiều tiền, bạn đã có đủ 3 yếu tố này chưa?
09:23 AM 26/10
Bảng giá vàng 9h sáng ngày 26/10: Vàng lặng sóng, lưỡng lự quanh mốc 36,6 triệu đồng/lượng
08:56 AM 26/10
TTCK: “Vận động tích lũy xung quanh mức 900”
07:59 AM 26/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500 | 147,500 |
| Vàng nhẫn | 145,500 | 147,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |