Tại Á châu, kết thúc phiên 25/10, chỉ số Nikkei 225 tại Nhật Bản giảm 822,45 điểm (-3,72%), xuống 21.268,73 điểm. Chỉ số Shanghai Composite tại Thượng Hải tăng 0,50 điểm (+0,02%), lên 2.603,80 điểm. Chỉ số Hang Seng tại Hồng Kông giảm 255,32 điểm (-1,01%), xuống 24.994,46 điểm.
Sang Âu châu, chỉ số FTSE 100 tại Anh tăng 41,12 điểm (+0,59%), lên 7.004,10 điểm. Chỉ số DAX tại Đức tăng 115,49 điểm (+1,03%), lên 11.307,12 điểm. Chỉ số CAC 40 tại Pháp tăng 79,21 điểm (+1,60%), lên 5.032,30 điểm.
Thị trường Mỹ phục hồi ấn tượng, chỉ số Dow Jones tăng 401,13 điểm (+1,63%), lên 24.984,55 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng 49,47 điểm (+1,86%), lên 2.705,57 điểm. Chỉ số Nasdaq Composite tăng 209,94 điểm (+2,95%), lên 7.318,34 điểm.
Vào ngày thứ Năm, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,2% lên 96,645 và tăng 1% từ đầu tuần đến nay.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao tháng 12 nhích 1,30 USD (tương đương 0,1%) lên $1232.40/oz, sau khi giảm 0,5% trong phiên trước đó.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,42% còn $1228,85/oz.
Đóng cửa phiên giao dịch ngày thứ Năm trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 51 cent tương đương 0,8% lên 67,33USD/thùng. Tính từ đầu tháng đến nay, giá dầu WTI mất hơn 8% – tháng sụt giảm sâu nhất tính từ tháng 7/2016, theo tính toán của FactSet.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 12/2018 tăng 72 cent tương đương gần 1% lên 76,89USD/thùng. Vào phiên ngày thứ Tư, giá dầu Brent từng giảm 0,4%.
Dầu tăng giá sau khi Tổ chức Các quốc gia Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) thông báo có thể quay trở lại thời kỳ giảm sản lượng. Thống đốc Arab Saudi tại OPEC, Adeeb al-Aama, nói thị trường có thể đang hướng đến dư cung do thế giới tăng dự trữ dầu và tăng trưởng nhu cầu trong quý IV chậm lại. Arab Saudi sẽ “phản ánh” những thay đổi đó bằng sản lượng của nước này.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000500 | 122,000500 |
Vàng nhẫn | 120,000500 | 122,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |