Vàng đã bắt đầu nhận được những tín hiệu tích cực vào đầu tuần giao dịch mới và chạm đỉnh 2,5 tháng trong đầu phiên giao dịch phiên Âu.
Sau sự đảo chiều khiêm tốn hôm thứ Sáu, cùng sự kết hợp của các yếu tố hỗ trợ đã giúp kim loại quý này lấy lại lực kéo tích cực và xây dựng kịch bản khả quan cho mình sau bước chuyển mình ấn tượng tuần trước.
Đồng đô la Mỹ nỗ lực để bảo toàn xu hướng tăng ban đầu nhưng lại bị xói mòn nhanh chóng. Qua đó, nhu cầu cho hàng hóa bằng đô la có xu hướng đi lên.
Thêm vào đó, một làn sóng mới của thương mại rủi ro toàn cầu, như được mô tả bởi một giai điệu yếu hơn xung quanh thị trường chứng khoán, cung cấp cơ hội tăng thêm cho tình trạng trú ẩn an toàn của kim loại quý.
Trong khi đó, động lượng tích cực, lên mức cao nhất kể từ ngày 26/7, dường như không bị ảnh hưởng bởi sự tăng khiêm tốn trong lợi suất trái phiếu kho bạc của Mỹ, có xu hướng đẩy dòng tiền ra khỏi kim loại màu vàng không sinh lời.
Việc tăng giá hôm nay có thể được thêm vào nhờ một số giao dịch tiếp theo về kỹ thuật, đặc biệt là sau đợt tăng giá hôm thứ Năm tuần trước thông qua một phạm vi giao dịch rộng lớn hơn được tổ chức kể từ cuối tháng 8 hoặc hơn 6 tuần.
Một động thái tiếp theo vượt qua SMA trong 100 ngày, lần đầu tiên kể từ cuối tháng 4 dường như đã mở room cho một sự mở rộng của đà tăng khi những người tham gia thị trường mong muốn phát hành dữ liệu bán lẻ hàng tháng của Mỹ cho một số động lực mới.
Giả sử vàng vượt quá ngưỡng $1234 thì kịch bản có khả năng là quý kim sẽ được mở rộng về phía ngưỡng kháng cự $1242 trước khi hàng hóa cuối cùng tiến lên thử nghiệm vùng giá cao $1248-50.
Mặt khác, vùng $1228 (100-DMA) bây giờ có vẻ như hành động nhằm ngăn chặn xu hướng giảm ngay lập tức. Bên dưới đó, kim loại có thể trượt về thử nghiệm ngưỡng hỗ trợ $1216
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,780 90 | 25,880 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |