Giá USD “hạ nhiệt” 09:50 13/10/2018

Giá USD “hạ nhiệt”

Sáng 13/10 giá USD tại các ngân hàng hầu như không có nhiều biến động và đã dần “hạ nhiệt” sau nhiều phiên tăng trần vào tuần trước cũng như đầu tuần này.

Tỷ giá trung tâm ngày 13/10 được Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức 22.721 đồng, không đổi so với mức công bố sáng hôm qua (12/10) và quay về bằng với mức công bố hôm thứ Hai đầu tuần (8/5), mặc dù trong tuần đã có phiên tỷ giá trung tâm được đẩy lên mức cao kỷ lục 22.723 đồng (9/10).

Với biên độ +/-3% đang được áp dụng, tỷ giá trần mà các ngân hàng áp dụng hôm nay là 23.402 VND/USD và tỷ giá sàn là 22.039 VND/USD.

Khảo sát lúc 8h sáng nay, giá USD tại các ngân hàng không có nhiều biến động.

Diễn biến tỷ giá tại các ngân hàng thương mại ngày 13/10

Cụ thể, Vietcombank vẫn giữ nguyên niêm yết giá USD ở mức 23.305-23.385 đồng/USD, không đổi so với hôm qua nhưng đã giảm 10 đồng/USD ở cả hai chiều mua vào bán ra so với sáng thứ Hai đầu tuần.

Tương tự, BIDV cũng đang giữ nguyên niêm yết giá USD ở mức 23.300-23.380 đồng/USD; giảm 10 đồng/USD ở cả hai chiều mua vào bán ra so với sáng 8/10.

Techcombank đang niêm yết giá USD ở mức 23.280-23.385 đồng/USD, tăng 5 đồng chiều bán ra. So với thứ Hai đầu tuần Techcombank đã giảm 10 đồng chiều mua vào và 5 đồng chiều bán ra.

VietinBank đang giữ nguyên niêm yết giá USD ở mức 23.395-23.385 đồng/USD, tăng 4 đồng ở cả hai chiều mua vào – bán ra so với hôm qua nhưng giảm 2 đồng so với sáng thứ Hai.

Eximbank niêm yết giá USD ở mức 23.380-23.380 đồng/USD, không đổi so với hôm qua nhưng giảm 10 đồng so với đầu tuần.

Thị trường tự do

Lúc 09h20 giá USD tự do niêm yết ở mức mua vào là 23.430 đồng/USD và bán ra là 23.450 đồng/USD, tăng 10 đồng ở cả hai chiều mua vào so với chiều hôm qua.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,780 90 25,880 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146