Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 4/10 (cập nhật) 14:08 04/10/2018

Chiến lược giao dịch vàng của một số tổ chức ngày 4/10 (cập nhật)

Giá vàng hôm qua giảm sau khi chính phủ Italy để ngỏ khả năng cắt giảm nợ và thâm hụt ngân sách, giúp trấn an nhà đầu tư và kích thích đầu tư vào chứng khoán và các tài sản rủi ro khác.

Giá vàng cũng chịu áp lực từ đồng USD mạnh lên sau khi dữ liệu kinh tế ủng hộ quan điểm rằng nền kinh tế Mỹ đang mạnh mẽ.

Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tại Mỹ chạm đỉnh 21 năm trong tháng 9, trong khi các doanh nghiệp tăng cường thuê lao động. Theo Báo cáo Việc làm Quốc gia ADP, các công ty tư nhân Mỹ tạo ra thêm 230 nghìn việc làm trong tháng 9, cao nhất kể từ tháng 2 và cao hơn kỳ vọng của các nhà kinh tế ở 185 nghìn việc làm

Trading212 – Chiến lược giao dịch vàng

Trong giờ giao dịch hôm qua, vàng giao ngay giảm giá trị từ 1203.00 USD xuống còn 1197.14 USD. Sáng nay quý kim đang giao dịch ở mức 1196.48 USD. Theo phân tích của Trading212, nếu vàng giao ngay phá vỡ ngưỡng kháng cự tại 1203.03 – 1204.74 USD, mục tiêu sẽ đạt và kiểm định vùng 1211.48 – 1212.33 USD. Nếu thành công, xu hướng tăng sẽ tiếp tục tiến tới phạm vi 1214.81 – 1216.52 USD.

Nếu kim loại quý giảm xuống dưới hỗ trợ tại khu vực 1192.96 – 1191.25 USD, nó sẽ cố gắng tìm hỗ trợ tiếp theo tại vùng 1188.77 – 1187.92 USD. Trong trường hợp phá vỡ, xu hướng giảm sẽ tiếp tục rời về cụm 1181.18 – 1179.47 USD.

Vninvest – Chiến lược giao dịch vàng

Pivot: 1198.09

Chiến lược giao dịch:

Sell: 1200    SL: 1205      TP: 1189

Các mức hỗ trợ kỹ thuật:

Mức kháng cự: 1200 – 1204 – 1212

Mức hỗ trợ:      1192 – 1188 – 1181

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,600 -180 25,700 -180

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146