Bản tin 10pm: Giá vàng phiên cuối tuần chờ đợi các mức hỗ trợ nào? 22:08 21/10/2016

Bản tin 10pm: Giá vàng phiên cuối tuần chờ đợi các mức hỗ trợ nào?

Giá vàng phiên giao dịch Mỹ cuối tuần đang có sự giảm nhẹ từ mốc 1270$ đã đạt được trong sáng nay. Không có nhiều thông tin quan trọng được công bố trong ngày làm việc cuối tuần nên dường như vàng sẽ vẫn còn phải đợi thêm thời gian.

Tâm điểm là việc đồng USD tăng giá trở lại sau khi xuất hiện xu hưởng giảmgiá  vào đầu tháng 10 này. Các nhà đầu tư cho rằng việc kinh tế khấm khả trong thời gian gần đây sẽ khiến FED cân nhắc nâng lãi suất như lộ trình. Do vậy, họ bán các tài sản trong đó có vàng để cầm lại đồng USD.

Giá vàng phiên cuối tuần chưa tăng mạnh

Thị trường chứng khoán vì thế cũng giảm điểm trở lại khi động thái chốt lời tăng cao trên thị trường. Chỉ số MSCI đo giá trị hiện tại của chứng khoán toàn cầu đang mất 0.3% giá trị trong phiên Mỹ. Chỉ số S&P500 cũng mất tới 0.3% và chỉ số Stoxx Europe của chứng khoán châu Âu cũng rơi 0.1% khi trước đó nó đã mất tới 1% giá trị.

Giá vàng giảm trong bối cách các thông tin kinh tế không tác động nhiều vào tâm lý giao dịch. Do vậy các chuyên gia tập trung vào phân tích kỹ thuật trên biểu đồ giá. Kitco cho biết họ vẫn đánh giá vàng đang cố gắng tạo breakout phá vỡ xu hướng giảm hiện tại.

Việc vàng có thể trở lại 1300$ là rất khó khăn nhưng nếu vàng phá được mốc này thì tâm lý các nhà đầu tư sẽ được giải phóng và lượng vốn đổ vào đầu tư giá lên sẽ dễ dàng hơn.

Xu hướng xuống được giới hạn bởi mức hỗ trợ 1243$ đã xuất hiện trong tháng 10. Đối với các mức hỗ trợ tiếp theo, họ cho rằng biểu đồ thể hiện ở mốc 1261$ và 1251$. Mức cản của kim loại quý là 1270$ và 1280$. Tỷ lệ đặt cược giá vàng tăng giá chỉ là 40% vì vàng đang ở xu hướng giảm.

Giavang.net tổng hợp 

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,430 40 26,530 40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 120,8003,000 122,8003,000
Vàng nhẫn 120,8003,000 122,8303,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140