Venezuela khẳng định từng bước ổn định và phát triển kinh tế 15:36 27/09/2018

Venezuela khẳng định từng bước ổn định và phát triển kinh tế

Ngày 26/9, tại buổi tiếp Ngoại trưởng Nga Sergey Lavrov, diễn ra bên lề kỳ họp thường niên cấp cao của Đại hội đồng Liên hợp quốc khóa 73 ở New York (Mỹ), Tổng thống Venezuela Nicholas Maduro tuyên bố từ sau cuộc khủng hoảng chính trị, đất nước của ông đã phát triển mạnh mẽ hơn và bắt đầu hướng đi phát triển kinh tế bền vững.

Tổng thống Maduro nhấn mạnh tình hình tại Venezuela hiện nay đã dần ổn định và từng bước bắt nhịp với phát triển kinh tế bền vững. Ông bày tỏ cảm ơn Nga đã hỗ trợ Venezuela trong giai đoạn khủng hoảng chính trị vừa qua.

Về phần mình, Ngoại trưởng Lavrov khẳng định Nga sẵn sàng dành sự hỗ trợ tối đa cho Venezuela trong khả năng của mình.

Ông cho biết thêm cuộc họp của Ủy ban liên chính phủ Nga-Venezuela về hợp tác kinh tế-thương mại sẽ diễn ra vào tháng 10.

Nền kinh tế Venezuela đang thiếu hụt hàng hóa trầm trọng và giá cả tăng vọt. Đồng bolivar hiện nay bắt đầu được đưa vào lưu hành cách đây 10 năm nhưng đã liên tục lao dốc trong những năm gần đây do lạm phát phi mã.

Đặc biệt trong năm 2017, tỷ lệ lạm phát của quốc gia Nam Mỹ này đã vượt quá 2.600% và theo dự báo của Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) thì năm nay có thể lên tới 1.000.000%.

Để chặn đà lạm phát phi mã, Tổng thống Maduro đã thông báo kế hoạch đổi tiền tại nước này, theo đó đồng nội tệ của Venezuela được điểu chỉnh giảm 5 số 0 và có tên gọi mới là đồng “bolivar chủ quyền.”

Giá trị của đồng bolivar chủ quyền dựa trên cơ sở giá trị đồng petro, đồng tiền điện tử của Venezuela được định giá theo giá dầu với mức 1 petro tương đương với 60 USD./.

Theo TTXVN

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,600 -180 25,700 -180

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146