Vào sáng ngày thứ Năm (27/09) giờ Việt Nam, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã quyết định nâng lãi suất lần thứ ba trong năm 2018, đồng thời nâng dự báo tăng trưởng kinh tế Mỹ trong năm nay và năm tới, và đưa ra “đường đi nước bước” của Fed cho tới năm 2021.
Cụ thể, sau cuộc họp chính sách kéo dài hai ngày, Ủy ban Thị trường Mở Liên bang Mỹ (FOMC) đã quyết định nâng lãi suất thêm 0,25% lên mức 2-2,25%. Động thái này đánh dấu lần nâng lãi suất thứ tám kể từ khi FOMC bắt đầu nâng lãi suất vào tháng 12/2015.
Ủy ban vẫn dự báo nâng lãi suất thêm một lần trước khi kết thúc năm 2018 và có khả năng nâng thêm 3 lần nữa trong năm 2019. Ngoài ra, Fed còn có thể nâng lãi suất một lần trong năm 2020, qua đó nâng phạm vi trung bình lên 3.4% và sau đó giữ nguyên cho tới năm 2021, trước khi ổn định ở mức 3% trong dài hạn.
Phát biểu trong cuộc họp báo sau quyết định tăng lãi suất, ông Jerome Powell, chủ tịch Fed, nhấn mạnh: “Nền kinh tế Mỹ đang mạnh nhưng lãi suất còn thấp. Chúng tôi tin rằng việc tăng lãi suất dần dần đến mức bình thường sẽ giúp duy trì sức mạnh cho nền kinh tế Mỹ”.
Bên cạnh đó, các thành viên FOMC còn thể hiện quan điểm lạc quan hơn về nền kinh tế Mỹ.
Trong các dự báo mới nhất, các quan chức FOMC ước tính, GDP Mỹ tăng trưởng 3,1% trong năm nay, cao hơn mức dự báo 2,8% hồi tháng 6/2018.
Ngoài ra, ước tính tăng trưởng trong năm 2018 cũng điều chỉnh tăng 0,1% lên 2,5%. Trong khi đó, ước tính cho năm 2020 vẫn giữ nguyên ở mức 2%.
Đáng chú ý, đây là lần đầu tiên các thành viên FOMC tung ra dự báo của họ cho năm 2021. Họ cho rằng, nền kinh tế Mỹ sẽ tăng trưởng ở mức 1,8% trong năm 2021.
Dự báo về tỷ lệ thất nghiệp tăng lên 3,7%, cao hơn mức ước tính 3,6% cách đây 3 tháng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,745 145 | 25,845 145 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |