Fed được kì vọng rằng sẽ tăng lãi suất 0,25% vào cuối ngày hôm nay. Thị trường cũng dự báo rằng sẽ có một lần tăng lãi suất nữa vào trước cuối năm, trong khi triển vọng trong năm 2019 chưa rõ ràng, theo các nhà phân tích.
Cùng với quyết định về lãi suất, Fed sẽ đưa ra dự báo về kinh tế, dự báo về tăng trưởng kinh tế, lạm phát và thất nghiệp.
Vàng giao tháng 12 tăng 0,13% lên $1206,7/oz lúc 1:20AM ET (0520GMT). Trên thị trường giao ngay, giá vàng lúc 14h34 giờ Việt Nam đứng tại $1200,88/oz.
Lãi suất tăng làm lợi suất trái phiếu tăng theo, kéo theo việc các tài sản không có lợi suất như vàng sẽ kém hấp dẫn hơn. Chúng cũng làm tăng giá Đôla, làm cho vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những nhà đầu tư nắm giữ ngoại tệ.
USD index, chỉ số đo lường sức mạnh đồng Đôla so với rổ tiền tệ, không thay đổi, ở mức 93,73, chỉ số đã giảm khoảng 3% từ tháng 8.
Đồng Đôla được coi là tài sản an toàn trong những tháng gần đây khi nhà đầu tư tìm mua Đôla với tin tưởng rằng Mỹ sẽ ít bị thua thiệt trong căng thẳng thương maij.
Với các kim loại khác, Bạc giao tháng 12 tăng 0,3% lên $14,535/oz trong khi Bạch Kim giao tháng 1 ở mức $829,8/oz, tăng 0,5% trong ngày.
Vàng miếng ngày 7/11: Đi ngang – rung lắc quanh vùng $4000 của thế giới chưa đủ tạo sóng
03:10 PM 07/11
Tỷ giá USD/VND ngày 7/11: Giá bán USD tại các NH luôn kịch trần, SBV liên tục tăng TGTT
11:10 AM 07/11
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
TTCK Việt sáng 26/9: Dòng tiền chảy mạnh vào nhóm ngân hàng, VN-Index tăng hơn 3 điểm
01:33 PM 26/09
Vàng quay đầu đi lên song đà tăng vẫn còn yếu
12:29 PM 26/09
Giá vàng sẽ tăng sau tháng 3 năm 2019?
10:17 AM 26/09
Nhà đầu tư vàng cần theo dõi dự báo lãi suất dài hạn của Fed
09:16 AM 26/09
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 -60 | 27,850 -110 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,400 | 148,400 |
| Vàng nhẫn | 146,400 | 148,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |