TT vàng 29/8: Tiếp tục giảm cầm chừng bất chấp sự suy yếu của đồng bạc xanh 14:16 29/08/2018

TT vàng 29/8: Tiếp tục giảm cầm chừng bất chấp sự suy yếu của đồng bạc xanh

Giá vàng giảm nhẹ trong khi đồng đô la Mỹ cũng thoái lui so với các đồng tiền chính khi các nhà đầu tư chờ đợi các diễn biến tranh chấp thương mại tiếp theo giữa Trung Quốc-Hoa Kỳ.

Vàng giao sau tháng 12 giao dịch thấp hơn 0,4% ở mức $1209,8/oz vào lúc 2:00 AM ET (06:00 GMT) tại sàn Comex của sở giao dịch New York Mercantile Exchange. Trên thị trường giao ngay, giá vàng lúc 14h10 giờ Việt Nam đứng tại $1204,15/oz.

Các nhà đầu tư có khả năng sẽ theo dõi thêm bất kỳ sự phát triển nào trong tranh chấp thương mại Trung-Mỹ vì thỏa thuận cho ý kiến ​​công chúng về thuế quan của Tổng thống Donald Trump đối với hàng hóa trị giá 200 tỷ USD là vào đầu tháng 9. Cuộc đàm phán thương mại cấp thấp giữa Trung Quốc và Mỹ đã kết thúc vào tuần trước với ít tiến bộ được thực hiện, trong khi Trump dự kiến sẽ gặp người đồng cấp Trung Quốc Tập Cận Bình vào cuối năm nay để thảo luận thêm về các vấn đề thương mại.

Chỉ số đồng USD, theo dõi sức mạnh đồng bạc xanh so với rổ tiền tệ khác, giảm 0,02% xuống còn 94,61 điểm lúc 1:10 ET (05:10 GMT). Chỉ số này đã từng chạm 94,434 điểm – thấp nhất kể từ ngày 31/7.

Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ các kỳ hạn đều tăng nhờ lo ngại chiến tranh thương mại giảm sau khi Mỹ và Mexico đạt thỏa thuận sửa đổi Hiệp định Tự do Thương mại Bắc Mỹ (NAFTA). Căng thẳng thương mại giảm khiến các nhà đầu tư giảm vị thế an toàn với nợ chính phủ Mỹ.

“Tranh chấp thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc vẫn tiếp diễn, do đó, thỏa thuận liên quan NAFTA chỉ là một khía cạnh nhỏ”, nhà phân tích Daniel Briesemann, Commerzbank, nói.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,600 -20 25,709 -11

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146