Giá vàng kết thúc phiên giao dịch hôm thứ Sáu tăng 20,43 USD mỗi ounce, đánh dấu mức tăng hàng tuần đầu tiên trong 7 tuần, khi đồng đô la giảm giá so với hầu hết các đồng tiền chủ chốt sau bình luận của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Jerome Powell. Các quan chức Mỹ và Trung Quốc đã kết thúc 2 ngày đàm phán vào thứ Năm tuần trước mà không có bất kỳ tiến bộ nào. Tại hội thảo chuyên đề hàng năm của Hiệp hội Thành phố Kansas, một số nhà hoạch định chính sách Fed cho biết hiệu suất vững chắc của nền kinh tế biện minh cho việc tăng lãi suất dần dần.
Về mặt kỹ thuật, thị trường giá xuống có lợi thế kỹ thuật tổng thể, với thị trường giao dịch dưới những đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng tuần và hàng ngày. Tenkan-Sen (trung bình động 9 kỳ, đường màu đỏ) và Kijun-Sen (trung bình động 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) đều phát đi tín hiệu tiêu cực. Ngoài ra, Chikou-span (giá đóng cửa được vẽ 26 giai đoạn sau, đường màu nâu) nằm dưới đám mây hàng ngày. Tuy nhiên, như chúng tôi đã nói tuần trước, các đồ thị ngắn hạn cho thấy hành động giá vàng trong ngắn hạn là đi ngang và tăng cao hơn.
Ngưỡng cản đầu tiên đối với xu hướng tăng của vàng nằm tại vùng $1208/6. Nếu vàng (XAU/USD) tự tin leo lên trên khu vực này, giá sẽ có xu hướng tiến tới đám mây hàng ngày. Trong trường hợp đó, hãy tìm kiếm các mức giá cao hơn với mục tiêu là $1218 và phạm vi $1226-1224,50 sau đó. Thị trường giá lên phải đóng cửa hàng ngày trên mức $1226 để có thể chạy tới vùng giá cao hơn $1240-1235.
Theo chiều hướng giảm, hãy luôn giữ quan sát tại các hỗ trợ gần tại vùng $1202/0 và $1196/5. Nếu giá giảm xuống dưới mức $1195, thị trường sẽ quay trở lại cụm $1190-1188, đỉnh của đám mây 4 giờ. Phần dưới của đám mây 4 giờ nằm trong khu vực $1182-1180,50 nên thị trường giá xuống phải bắt khu vực đó để thực hiện một cuộc tấn công vào phạm vi $1172/0. Đóng cửa hàng ngày dưới ngưỡng $1170 sẽ mở ra nguy cơ quý kim giảm xuống mức $1166 hoặc thậm chí $1160.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |