Đồng thời, USD cũng lấy lại được đà tăng sau khi giảm vào cuối tuần trước vì số liệu việc làm kém khả quan. Diễn biến tăng của USD và phố Wall khiến nhu cầu đầu tư Vàng giảm, kéo giá xuống thấp.
Chốt phiên giao dịch ngày thứ Hai, chỉ số S&P 500 tăng 10,05 điểm tương đương 0,4% lên 2.850,40 điểm. Cổ phiếu của 9/11 nhóm ngành tăng điểm, trong đó chỉ số công nghệ tiến 0,6% và chỉ số tài chính cộng 0,4%.
Chỉ số Nasdaq tăng 47,66 điểm tương đương 0,6% lên 7.859,68 điểm. Chỉ số công nghiệp Dow Jones tăng 39,60 điểm tương đương 0,2% lên 25.502,18 điểm.
Chỉ số đo lường trạng thái biến động CBOE (VIX), thước đo tốt nhất về mức độ sợ hãi trên Phố Wall, lùi 0,37 điểm xuống 11,27 điểm, mức đóng cửa thấp nhất kể từ cuối tháng 1/2018.
Hôm 6/8, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,2%.
Các hợp đồng vàng tương lai nhuốm sắc đỏ trong ngày thứ Hai (06/08), khi đà tăng của đồng USD gây sức ép lên kim loại quý, vốn đang dao động gần mức thấp nhất trong năm 2018.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 12/2018 đóng cửa giảm 5,50USD/ounce tương đương 0,4% xuống 1.217,70USD/ounce.
Trưởng bộ phận nghiên cứu về thị trường tại quỹ đầu tư Spartan Capital Securities, ông Peter Cardillo, nhận định vàng sẽ vẫn duy trì xu thế giảm giá. Ông khẳng định thông tin nợ tại Mỹ tăng cao có thể hỗ trợ phần nào cho giá vàng, thế nhưng ông không thể đưa ra thời điểm cụ thể.
Lệnh trừng phạt từ Mỹ có thể khiến sản lượng dầu xuất ra thị trường của thế giới của Iran giảm khoảng 1 triệu thùng/ngày, tổng sản lượng dầu xuất hàng ngày của Iran ước khoảng 2,5 triệu thùng.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 9/2018 tăng 52 cent tương đương 0,8% lên 69,01USD/thùng. Giá dầu WTI như vậy đóng cửa ở mức cao nhất tính từ ngày 26/9/2018, tuy nhiên khi gần về cuối phiên, đà tăng của giá dầu giảm bớt.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 10/2018 tăng 54 cent tương đương 0,7% lên 73,75USD/thùng.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,600 -20 | 25,709 -11 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |