Giám đốc điều hành của Doubleline, còn được gọi là “Ông vua trái phiếu”, lại một lần nữa thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư vàng khi ông nhìn thấy kim loại quý này ở một điểm rất quan trọng. Ông nói trong Hội nghị Đầu tư Chiến lược Kinh tế Mauldin năm 2018 rằng:
Chúng ta thấy rất nhiều điều mang tính xây dựng cho thị trường vàng. Rất lớn. Đó là một căn cứ 4 năm, 5 năm bằng vàng. Theo ông Steve Blumenthal, giám đốc đầu tư tại CMG, nếu chúng ta vượt lên trên đường kháng cự này, người ta có thể mong đợi vàng sẽ tăng lên, ví dụ như giá thêm 1000 USD nữa”.
Những bình luận tích cực của ông lại được nhấn mạnh vào thời điểm thích hợp khi thị trường vàng giao dịch ở mức cao nhất trong 7 tuần. Hợp đồng vàng giao kỳ hạn tháng 6 giao dịch ở mức $1362,70/oz, tăng hơn 1% trong ngày.
Có thể bạn quan tâm:Trong bài thuyết trình của mình, ông Gundlach nói rằng ông đề nghị các nhà đầu tư xem xét các chiến lược giao dịch đường viền trên thị trường. Ông nhận định:
Bằng cách này hay cách khác, kim loại quý sẽ phá vỡ xu hướng theo một cách ấn tượng.
Yếu tố nổi bật nhất sau triển vọng vàng của Gundlach là đồng đô la Mỹ yếu hơn. Trong bài trình bày của mình, ông nói rằng ông thấy đồng USD tiếp tục giảm trong năm 2018. Gundlach nói:
Khi bạn có một năm tệ hại với đồng đô la, giống như năm ngoái, nó sẽ theo sau một năm nữa là xấu.
Trong khi vàng đang giữ mức cao nhất kể từ đầu năm, đồng đô la Mỹ đang giao dịch gần mức thấp nhất trong 2 tuần so với một giỏ tiền tệ toàn cầu. Chỉ số đô la Mỹ đã giảm 3% kể từ đầu năm; trong khi đó giá vàng đã tăng hơn 4%.
Đối với nhiều nhà phân tích kỹ thuật, giá vàng cần vượt lên trên ngưỡng kháng cự ban đầu ở mức $1360/oz để có thể hướng tới mức cao nhất trong tháng 1 là $1375,50/oz.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,300-1,000 | 120,300-1,000 |
Vàng nhẫn | 118,300-1,000 | 120,330-1,000 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |