McGlone cho biết trong một bài báo đăng ngày thứ Năm rằng:
Một điều gì đó không bình thường có thể đã xảy ra với các trình điều khiển chính của vàng nhằm ngăn chặn đợt tăng giá tiếp theo. Động thái nâng lãi suất của Fed trong tháng 3 đã làm cho vàng tăng thêm sức mạnh để có một mùa xuân đầy sức sống. Sự phục hồi mới xuất hiện của chỉ số biến động VIX và lạm phát, cộng với một đồng đô la suy giảm, ủng hộ vàng phong phú hơn.
Có thể bạn quan tâm:
Thông báo của Bloomberg đã được công bố sau khi giá vàng giảm xuống mức khoảng $1325 hôm thứ Tư. Tiếp sau đó, quý kim có phiên giao dịch khá yên bình vào ngày thứ Năm.
Kim loại quý này sẽ bắt đầu giao dịch tháng 4 trên một nền tảng vững chắc, đặc biệt là khi so với thị trường chứng khoán “chao đảo”, McGlone nói. Chiến lược gia này viết:
Vàng đã cực kỳ sẵn sàng vượt qua các ngưỡng kháng cự. Trong khi đó, các kim loại công nghiệp có thể hồi phục sau khi kiểm tra hỗ trợ quan trọng nhất trong thị trường giá lên mới xuất hiện. Nhu cầu kim loại cơ bản so với vấn đề nguồn cung đang ngày càng ủng hộ giá tăng. Thêm nữa, đó là sự sụt giảm của đồng USD.
Yếu tố duy nhất có thể đảo ngược xu hướng tăng giá của vàng là sự phục hồi của lạm phát và sự đảo chiều của biến động trên thị trường chứng khoán. Điều này không có khả năng xảy ra, McGlone nói thêm.
Các nhà phân tích vàng khác dường như cũng đồng tình với kỳ vọng về đà tăng giá vàng như McGlone. Bill Baruch – Chủ tịch Blue Line Futures nói với Kitco News hôm Thứ Năm rằng không để mất niềm tin vào kim loại màu vàng, dự kiến giá sẽ vượt qua mức $1400. Ông bày tỏ:
Vàng càng cao càng tốt. Và, nó sẽ càng tốt hơn khi đô la Mỹ cuối cùng đi xuống. Tôi cho rằng đồng đô la Mỹ sẽ mất giá thêm 5% trong năm nay. Và, đây sẽ là kịch bản tăng giá đối với vàng.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,2002,400 | 122,2002,400 |
Vàng nhẫn | 120,2002,400 | 122,2302,400 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |