Tính chung trong cả quý I, Dầu thô là tài sản tăng giá ấn tượng nhất khi cộng thêm 7% giá trị; giá vàng tăng 0,7%. Ngược lại, Dow Jones có quý giảm mạnh nhất 2 năm và đồng USD trượt 2 kể từ đầu năm…
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, chỉ số Dow Jones tăng 254,69 điểm (tương đương 1,07%) lên 24103,11 điểm. Chỉ số S&P 500 tiến 35,87 điểm (tương đương 1,38%) lên 2640,87 điểm. Và, chỉ số Nasdaq Composite cộng 114,22 điểm (tương đương 1,64%) lên 7063,45 điểm.
Trong quý 1/2018, Dow Jones giảm 2,3% và S&P 500 lùi 1,2%. Trong khi Nasdaq Composite lại tăng 2,3% kể từ đầu năm.
Vào ngày thứ Năm, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – nhích gần 0,1%. Tuy vậy, đồng bạc xanh đã sụt hơn 2% từ đầu năm đến nay.
Giá vàng giao tháng 6 sụt 2,70 USD, tương đương 0,2%, xuống $1327,30/oz. Giá kim loại này giảm 2,1% tính cả tuần và khoảng 0,3% trong tháng 3. Tính chung cả quý I, giá vàng tăng 0,7%.
Jeff Wright, Giám đốc đầu tư tại Wolfpack Capital, cho rằng mức tăng này không “ấn tượng” nếu xét đến sự biến động mạnh của thị trường chứng khoán gần đây. “Nhu cầu mua vàng đã không còn mạnh như các thời kỳ bất ổn trước đây”.
Căng thẳng địa chính trị cùng với những nhận định từ các thành viên Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) về việc đang xem xét hành động có thể đẩy giá dầu tăng cao, đã hạn chế biến động của dầu, trước khi bước vào kỳ nghỉ cuối tuần dài nhân dịp Lễ Phục sinh.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 5 trên sàn Nymex tiến 56 xu (tương đương 0,9%) lên 64,94 USD/thùng, nhưng vẫn giảm 1,4% trong tuần qua. Tuy nhiên, hợp đồng này đã tăng 5,6% trong tháng 3 và vọt 7,7% trong quý 1/2018, dữ liệu từ FactSet cho thấy.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 5 trên sàn Luân Đôn cộng 74 xu (tương đương 1,1%) lên 70,27 USD/thùng. Hợp đồng này đã giảm 0,3% trong tuần qua, nhưng leo dốc 8,6% trong tháng 3 và tăng 6,3% trong quý 1/2018. Hợp đồng này cũng đã hết hạn khi khép phiên ngày thứ Năm.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,2002,400 | 122,2002,400 |
Vàng nhẫn | 120,2002,400 | 122,2302,400 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |