Thị trường vàng
Kim loại quý có thể phải nỗ lực hơn nữa để bảo vệ đà tăng tại mốc giá hiện nay. Sức hấp dẫn rủi ro đang quay trở lại thị trường và kéo lợi tức trái phiếu đi lên. Diễn biến này có thể khiến dòng vốn tháo chạy khỏi các tài sản phi lợi tức, trong đó có vàng.
Tuy nhiên, thị trường vàng đang hưởng lợi khi thông tin Mỹ cho biết là sẽ trục xuất 60 nhà ngoại giao Nga thôi thúc nhà đầu tư tháo chạy vào các tài sản trú ngụ an toàn. Theo đó, Mỹ tham gia làn sóng trục xuất các nhà ngoại giao Nga của chính phủ các quốc gia châu Âu sau vụ đầu độc một cựu điệp viên hai mang người Nga tại Anh.
Có thể bạn quan tâm:Về mặt kỹ thuật, vàng đang cố gắng chinh phục ngưỡng kháng cự khó nhằn đã ngăn cản thị trường đi lên hồi cuối tháng 1- hiện đang nằm trong khu vực 54.43 (đường xu hướng, mốc 38.2% Fibonacci). Đóng cửa ngày trên mốc này là cơ hội để quý kim tìm về vùng 1366.06-67.67 (mốc cao 25/1, mốc 50% Fib). Ngược lại, đảo chiều về dưới 23.6% Fib tại 1333.51 lại khuyến khích thị trường trượt giảm về ngưỡng 1307.25.
Thị trường dầu
Dầu thô quay đầu thoái lui khi rủi ro địa chính trị có phần lắng dịu- yếu tố nâng đỡ thị trường chạm đỉnh 2 tháng trong tuần trước. Cuộc tấn công của quân đội Houthi lên Ả rập Xê út và triển vọng diều hâu từ Cố vấn An ninh Quốc gia Mỹ, ông John Bolton, không đủ sức khuếch đại mối lo ngại về nguy cơ gián đoạn nguồn cung nhằm bù đắp sự kém yếu của mặt hàng này.
Về mặt kỹ thuật, dầu thô đang chứng kiến tín hiệu phân kỳ tiêu cực từ chỉ số RSI khi test khu vực kháng cự 66.63-67.49 (mốc cao 25/1, 38.2% Fibonacci), chứng tỏ rằng khả năng trượt giảm đang ở phía trước. Đóng cửa ngày dưới mốc 23.6% tại 63.90 sẽ là cơ hội cho thị trường test vùng giá $60/bbl. Ngược lại, đột phá trên ngưỡng kháng cự nói trên sẽ mở đường cho thị trường chinh phục mục tiêu cao hơn là 70.38, tương đương với mốc 50% Fib.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,430 40 | 26,530 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,200 | 122,200 |
Vàng nhẫn | 120,200 | 122,230 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |