Capital Economics cho biết trong một báo cáo gần đây rằng, mặc dù vàng theo truyền thống là một hàng rào chống lại lạm phát – khi mà quý kim tăng cùng với giá tiêu dùng – tác động của lạm phát sẽ được bù đắp bởi lãi suất tăng với tốc độ nhanh hơn. Báo cáo cho hay:
Theo quan điểm của chúng tôi, tác động tích cực tới giá vàng từ lạm phát cao hơn có thể bị lu mờ bởi lãi suất thực tăng.
Trong bản báo cáo, công ty lại khẳng định dự đoán của mình rằng giá vàng sẽ kết thúc năm ở mức $1270/oz. Mức giá này là giảm 5,9% so với chốt phiên thứ Sáu 23/3 tại $1349,90/oz.
Có thể bạn quan tâm:Vàng trong lịch sử có mỗi tương quan với lãi suất thực. Tuy nhiên, hãng này lưu ý, đã có sự khác biệt ngày càng tăng trong mối tương quan này kể từ cuộc họp Fed tháng 12/2017. Vàng đã tăng lên mặc dù áp lực giảm liên tục lên mức lãi suất thực, làm cho kim loại màu vàng ở trong trạng thái ‘quá mức’.
Báo cáo cũng cho biết thêm rằng, khi nền kinh tế nóng hơn, Fed sẽ phải chấp nhận lập trường hiếu chiến và tăng lãi suất “vượt quá mức trung lập để hạn chế sự gia tăng lạm phát”.
Một yếu tố khác làm cho giá vàng tăng lên là đồng đô la Mỹ mất giá, theo báo cáo. Đô la và vàng liên tục có mối tương quan tiêu cực mạnh mẽ trong thời gian qua. Bởi vì hai tài sản này thường được coi là tài sản thay thế.
FOMC đã khiến các nhà phân tích lo ngại hơn trong tuần trước bằng cách dự đoán chỉ có ba đợt tăng lãi suất trong năm nay. Theo đó, đồng đô la Mỹ sụt giảm và kết quả là vàng tăng giá lên mức cao hơn. Tuy nhiên, Capital Economics không cho rằng đồng đô la sẽ mất giá thêm trong năm nay. Điều đó có nghĩa là vàng có thể mất hỗ trợ từ một yếu tố mang tính quyết định.
Báo cáo cho rằng những căng thẳng về địa chính trị kéo dài đôi khi có thể chống lại các lực lượng giảm giá vàng. Ông nói:
Chắc chắn, tăng nguy cơ địa chính trị đôi khi có thể hỗ trợ cho giá vàng. Và, có lẽ đó là yếu tố đằng sau khả năng hồi phục quý kim những tuần gần đây. Nhưng cuối cùng, chúng tôi cho rằng sự cân bằng của rủi ro sẽ khiến vàng nằm trong xu hướng đi xuống trong năm nay.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,400 -30 | 26,500 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,700500 | 122,700500 |
Vàng nhẫn | 120,700500 | 122,730500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |