Nhà đầu tư vàng trong nước vẫn rất thận trọng 10:17 20/03/2018

Nhà đầu tư vàng trong nước vẫn rất thận trọng

Trong phiên giao dịch ngày 20/3, giá vàng trong nước ban đầu điều chỉnh tăng sau đó lại quay đầu giảm nhẹ. Các nhà đầu tư hiện rất thận trọng bởi diễn biến giá vàng thế giới rất cầm chừng. Cả thị trường trong nước và quốc tế đều đang nín thở chờ đợi quyết sách của Cục dự trữ Liên bang Mỹ tuần này. Hiện tại, theo giới phân tích, khả năng rất lớn là Fed tiếp tục nâng lãi suất lên 25 điểm cơ bản do nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng và lạm phát nhích lên cao…

Khảo sát lúc 10h25 sáng nay (20/3), giá vàng miếng SJC tại Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) đang được niêm yết ở mức 36,52 – 36,70 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Trong khi đó, tập đoàn Doji hiện đang niêm yết vàng miếng tại thị trường Hà Nội ở mức 36,56 – 36,64 triệu đồng/lượng.

 

Có thể bạn quan tâm:

Giá vàng Phú Quý SJC đang giao dịch ở mức ở mức 36,59 – 36,67 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang được niêm yết ở mức 1.316,65 USD/oz.

Quy đổi theo tỷ giá tại Vietcombank sáng nay, hiện giá vàng trong nước đang đắt hơn thế giới hơn 500 nghìn đồng/lượng.

Hiện tại, các nhà đầu tư vàng trong nước không mấy hứng thú khi mà thị trường không tạo sóng. Diễn biến giá duy trì trong biên độ hẹp khiến nhu cầu lướt sóng hầu như không xuất hiện.

Theo ghi nhận từ BảoTín Minh Châu: Lượng khách giao dịch tại Bảo Tín Minh Châu ở mức độ trung bình trong phiên hôm qua và đầu phiên sáng nay. Đánh giá lượng khách mua chiếm khoảng 65% tổng lượt giao dịch.

Trong khi đó, PNJ cũng ghi nhận các giao dịch chủ yếu phát sinh từ phân khúc vàng trang sức nhỏ lẻ chứ không phải là vàng miếng.

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

26,410 -20 26,510 -20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 118,500-1,700 120,500-1,700
Vàng nhẫn 118,500-1,700 120,530-1,700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140