Giá vàng đã kết thúc phiên giao dịch thứ Hai bằng bước tiến 7,72 USD mỗi ounce do sự sụt giảm của thị trường chứng khoán thế giới, đẩy các nhà đầu tư trở lại với kim loại quý. Chỉ số công nghiệp Dow Jones có phiên sụt giảm mạnh nhất trong lịch sử, chỉ số S&P 500 giảm mạnh nhất kể từ năm 2015 và các chỉ số chính trên thế giới hầu như đã xóa bỏ mức tăng kể từ đầu năm. Sự xáo trộn gần đây trong các thị trường tài chính lớn đang thúc đẩy sự quan tâm tới vàng như là một nơi trú ẩn, đồng thời giảm khả năng tăng lãi suất bốn lần trong năm nay bởi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ.
Kịch bản tích cực hôm qua đã đẩy giá lên cao hơn đám mây Ichimoku trong khung thời gian H1 và M30. Ngoài ra, chúng ta đón nhận tin vui khi mà đường Tenkan-sen (đường trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) – Kijun-sen (đường trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) cắt nhau trên cả hai biểu đồ. Nói cách khác, các biểu đồ ngắn hạn đề xuất một đà tăng giá tiến lên đám mây 4 giờ, miễn là thị trường nằm trên đám mây Ichimoku theo giờ. Thị trường giá lên cần phải nâng vàng lên trên mốc $1347/6 (đường Tenkan-sen theo biểu đồ ngày) để kiểm định ngưỡng cản kế tiếp tại khu vực $1352/0. Nếu vùng kháng cự này bị phá vỡ, thị trường có lẽ sẽ thách thức cụm giá $1358/6 tiếp theo.
Ngưỡng hỗ trợ ban đầu nằm ở mức $1332, tiếp theo là cụm giá $1326/5. Nếu vàng (XAU/USD) xuống dưới mốc $1325, mục tiêu tiếp theo sẽ là điểm giá $1321. Thị trường giá xuống phải đóng cửa dưới ngưỡng $1321 để đạt được đà đẩy vàng trượt về cụm $1314/2 (mức retracement 38,2% của đợt tăng giá từ $1236,40 đến $1365,95). Giảm dưới ngưỡng $1312, vùng 1308/4 nổi bật như một hỗ trợ chiến lược.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,380 5 | 26,500 25 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 118,000 | 120,000 |
Vàng nhẫn | 118,000 | 120,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |