HSBC: Vàng đang mất dần sức hấp dẫn
Ngân hàng này cho rằng, những kim loại trên trông tràn đầy năng lượng và có thể làm tốt hơn vàng. Đặc biệt, palladium, đã thể hiện vô cùng mạnh mẽ thời gian gần đây. Hợp đồng giao dịch Palladium tháng 12 trên sàn Nymex hôm thứ Năm tuần trước đạt mức cao nhất kể từ tháng 11 năm ngoái tại $723,50/oz.
“Nếu thị trường mệt mỏi vì vàng, chúng ta có thể thấy một số di chuyển luân phiên vào các thị trường nhỏ hơn, nhưng về cơ bản đó là tích cực”, HSBC kết luận.
UBS: Duy trì quan điểm lạc quan về vàng khi lãi suất thực tế vẫn ở mức thấp
UBS vẫn lạc quan về vàng ngay cả khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ Fed tăng lãi suất tuy nhiên năm nay, bởi điều mà họ quan tâm chính là lãi suất thực chứ không phải là lãi suất danh nghĩa.
Lãi suất thực phản ánh lợi nhuận đem lại của các khoản gửi tiết kiệm hoặc đầu tư sau khi loại trừ đi lạm phát. Trong lịch sử, sự thể hiện của vàng là khá đa dạng khi Fed trong một chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ, UBS chỉ ra.
“Theo quan điểm của chúng tôi, điều cuối cùng quan trọng với vàng là lãi suất thực chứ không phải là lãi suất danh nghĩa”, UBS nói. “Lạm phát, kỳ vọng lạm phát và nhận thức của thị trường về việc liệu Fed có đang ở phía sau hay phía trước của đường cong lãi suất, tất cả chúng đều phải được đưa vào định giá. Trong khi chúng tôi kỳ vọng Fed sẽ tăng lãi trong tháng 12, chúng tôi tiếp tục nghĩ rằng lợi suất trái phiếu thực của Mỹ sẽ còn chìm sâu hơn nữa, hỗ trợ quan điểm tích cực đối với vàng của chúng tôi”.
Ngoài ra, các yếu tố khác có ý nghĩa mà tác động tới thị trường vàng cũng cần phải được xem xét, UBS nói. Ví dụ, việc giới thiệu và phổ biến của các quỹ giao dịch vàng và dòng vốn mạnh trở lại trong giai đoạn 2004-2007, kết hợp với sản xuất đình đốn, là yếu tố quan trọng giúp tăng vàng ngay cả khi Fed tăng lãi suất trở lại sau đó, UBS nói thêm.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 35 | 25,750 35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |