Trong một báo cáo được công bố vào hôm thứ Năm, các nhà phân tích tại BMO Capital Markets, cho biết rằng họ dự đoán giá vàng trung bình đạt ngưỡng $1413/oz trong năm 2017, tăng 5% so với dự báo trước đó là $1350/oz.
“Chúng tôi hướng tới cuộc họp của Fed sắp tới vào tháng 12 – mặc dù chắc chắn cuộc họp này sẽ tạo ra nhiều biến động ngắn hạn – và thay vì tập trung vào chính sách tiền tệ rằng ‘bình thường hóa’ có thể sẽ có 1 hoặc 2 lần tăng lãi suất trong năm tới” các nhà phân tích cho biết. “Theo quan điểm của chúng tôi, lãi suất thấp không giúp nền kinh tế phục hồi như lý thuyết. Chắc chắn, sẽ có nhiều người tranh luận rằng chính sách nới lỏng giúp phòng tránh suy thoái, nhưng nếu điều này thực sự tốt như vậy, thì nhu cầu trú ẩn an toàn của vàng vẫn được hỗ trợ.”
Đồng thời ngân hàng điều chỉnh triển vọng giá vàng năm 2018 và năm 2019, với mức trung bình là $1350/oz trong năm 2018 và $1250/oz cho năm 2019, (tăng 8% và 4% tương ứng so với dự báo trước đó).
Mặc dù giá vàng năm 2018 thấp hơn so với năm 2017, nhưng trong một cuộc phỏng vấn qua điện thoại với Kitco News, nhà phân tích kim loại quý Jessica Fung, cho biết dự báo phản ánh rằng môi trường “lãi suất thấp trong thời gian dài” sẽ tạo ra mức sàn cao hơn quý kim vàng trong thời gian tới.
“Đà tăng của vàng sẽ đi xa hơn hơn và chúng tôi hy vọng đà tăng này sẽ tiếp tục kéo dài tới năm 2017 và 2018,” bà cho hay.
Cùng với triển vọng giá vàng tăng lên cao hơn, ngân hàng cũng dự đoán giá bạc trung bình đạt $23,63/oz trong năm 2017, tăng 13% so với dự báo trước đó là $20,88/oz. Đối với năm 2018, ngân hàng dự báo giá bạc trung bình đạt $20,25/oz, tăng 7% so với dự báo trước đó. Ngân hàng duy trì dự báo giá bạc năm 2019 không đổi là $19/oz.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,615 0 | 25,715 0 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,400 | 91,700 |
Vàng nhẫn | 89,400 | 91,730 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |